Theo đó, BNN&PTNT ban hành 27 bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền QLNN của BNN&PTNT. Trong đó, bổ sung bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng lâm nghiệp cụ thể:
(1) Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch;
(2) Bảng mã số HS đối với danh mục động vật khác trong chăn nuôi;
(3) Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu;
(4) Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn;
(5) Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch;
(6) Bảng mã số HS đối với danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
(7) Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;
(8) Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu;
(9) Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam;
(10) Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
(11) Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng;
(12) Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng cấm xuất khẩu;
(13) Bảng mã số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính);
(14) Bảng mã số HS đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
(15) Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi;
(16) Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm;
(17) Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
(18) Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam;
(19) Bảng mã số HS đối với danh mục phân bón;
(20) Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước;
(21) Bảng mã số HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp;
(22) Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng lâm nghiệp;
(23) Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật;
(24) Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam;
(25) Bảng mã số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản;
(26) Bảng mã số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi;
(27) Bảng mã số HS đối với danh mục máy, thiết bị nông nghiệp.
Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/3/2024.