Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?

Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu? Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu trong thời gian sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả tiền bảo đảm dự thầu không?

Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
...

Như vậy, bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.

Theo đó, các biện pháp bảo đảm dự thầu bao gồm:

- Đặt cọc;

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào?

Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? (hình từ internet)

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
4. Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:
a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
...

Như vậy, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu như sau:

- Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

- Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023;

- Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu trong thời gian sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?

Căn cứ theo khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hoàn trả bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
9. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
...

Như vậy, nhà thầu rút hồ sơ dự thầu trong thời gian sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu thì không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm dự thầu

Nguyễn Phạm Đài Trang

Bảo đảm dự thầu
Hồ sơ mời thầu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảo đảm dự thầu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm dự thầu Hồ sơ mời thầu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu thỏa thuận liên danh thuộc hồ sơ mời thầu mua thuốc qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ?
Pháp luật
Chi phí lập hồ sơ mời thầu không quá 200 triệu đúng không? Chi phí lập hồ sơ mời thầu được tính bằng % tổng vốn đầu tư?
Pháp luật
Mẫu đơn dự thầu thuộc hồ sơ mời thầu mua thuốc qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ mới nhất?
Pháp luật
Mẫu 3A Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ được sử dụng để lập E-HSMT?
Pháp luật
Mẫu cam kết về điều kiện giao hàng của nhà thầu thuộc hồ sơ mời thầu mua thuốc qua mạng áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu mua thuốc qua mạng theo Thông tư 07 mới nhất áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ?
Pháp luật
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu khi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn cách làm rõ hồ sơ mời thầu qua mạng E HSMT trên muasamcong mpi gov vn? Cách xem yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu?
Pháp luật
02 Mẫu hồ sơ mời thầu dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào