Cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền khi nào? Giới hạn tối đa Clor dư của nước đá dùng liền đảm bảo yêu cầu hóa học là bao nhiêu?

Xin hỏi, giới hạn tối đa Clor dư của nước đá dùng liền để đảm bảo yêu cầu hóa học là bao nhiêu? Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước đá dùng liền được quy định như thế nào? Cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền khi nào? Câu hỏi của anh Huy Thanh tại Đà Nẵng.

Giới hạn tối đa Clor dư của nước đá dùng liền để đảm bảo yêu cầu hóa học là bao nhiêu?

Căn cứ theo tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BYT giải thích:

Nước đá: là nước ở dạng tinh thể, thu được khi làm lạnh nước xuống dưới 0oC (273 K và 23oF) tại áp suất thường.
Nước đá dùng liền: là nước đá được sản xuất từ nước đạt yêu cầu dùng cho ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế; được đóng gói, cung cấp để ăn uống trực tiếp. Nước đá dùng liền không bao gồm các loại nước đá được sản xuất để bảo quản thực phẩm hoặc dùng cho các mục đích khác.

Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BYT quy định về kỹ thuật như sau:

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Nước được sử dụng để sản xuất nước đá dùng liền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.2. Yêu cầu hóa học được quy định như sau:
chỉ tiêu

Theo đó, giới hạn tối đa Clor dư của nước đá dùng liền để đảm bảo yêu cầu hóa học là 5 mg/l.

nước đá

Nước đá dùng liền (Hình từ Internet)

Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước đá dùng liền được quy định như thế nào?

Tại tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BYT quy định về kỹ thuật như sau:

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
...
2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước đá dùng liền được quy định như sau:
Kiểm tra lần đầu:
chỉ tiêu 2
Kiểm tra lần thứ 2:
chỉ tiêu 3

Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước đá dùng liền trong kiểm tra lần đầu và kiểm tra lần thứ 2 được quy định cụ thể trên.

Cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền phải công bố hợp quy như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 4.2 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BYT quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân như sau:

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Bao gói và ghi nhãn sản phẩm
Nước đá dùng liền phải được đóng gói trong bao bì kín và ghi nhãn theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.2. Công bố hợp quy
4.2.1. Sản phẩm nước đá dùng liền sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
4.3. Kiểm tra đối với các sản phẩm nước đá dùng liền
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với sản phẩm nước đá dùng liền phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Theo đó, sản phẩm nước đá dùng liền sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

Cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền khi nào?

Căn cứ theo Mục 5 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BYT quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân như sau:

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
5.2. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.

Theo quy định trên, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.

Cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước đá dùng liền sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước đá dùng liền

Mai Hoàng Trúc Linh

Nước đá dùng liền
Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nước đá dùng liền có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước đá dùng liền Quy chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Pháp luật
Đồ chơi trẻ em mới 100% mới được phép nhập khẩu vào Việt Nam? Tổ chức nhập khẩu đồ chơi trẻ em sau khi được chứng nhận hợp quy phải làm gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn có được xây dựng trên dựa trên kinh nghiệm thực tiễn không? Tiêu chuẩn quốc gia được hủy bỏ dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Việc lắp đặt nồi hơi và bình chịu áp lực có thiết kế lắp đặt, thiết kế phải tuân thủ những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Nhà hàng có cần tuân thủ quy định về tiếng ồn không? Nếu có thì giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn của nhà hàng là bao nhiêu?
Pháp luật
Kíp nổ điện vi sai an toàn là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai an toàn? Kíp nổ điện vi sai an toàn được bao gói bằng gì?
Pháp luật
Hào kỹ thuật là gì? Cấu tạo hào kỹ thuật bao gồm? Độ sâu hào kỹ thuật được xác định dựa theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được khai thác trực tiếp từ đâu? Việc ghi nhãn phải tuân thủ các quy định nào?
Pháp luật
Đất dân dụng là gì? Khi tổ chức không gian toàn đô thị việc tính toán chỉ tiêu đất dân dụng phải đảm bảo nguyên tắc nào? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị?
Pháp luật
Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật và mã nhận dạng khung xe mới nhất áp dụng từ ngày 05/12/2024?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào