Cơ quan nào phê duyệt kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ? Hồ sơ ranh giới này gồm tài liệu nào?
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gì trong việc xác định ranh giới đất trồng lúa cần bảo vệ?
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gì trong việc xác định ranh giới đất trồng lúa cần bảo vệ, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:
Trình tự, nội dung và trách nhiệm xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu thập các thông tin, tài liệu được quy định tại Điều 5 Thông tư này.
b) Trên cơ sở các thông tin, tài liệu đã được thu thập tại Điểm a Khoản 1 Điều này, tiến hành khoanh vẽ sơ bộ lên bản đồ nền ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
Trường hợp chưa có bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì việc khoanh vẽ sơ bộ ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trên các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; Bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới; Bản đồ phân hạng đất trồng lúa; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa.
c) Xác định ranh giới ngoài thực địa thực hiện như sau:
- Chỉnh lý, thống nhất ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt trên bản đồ và thực địa. Trường hợp chưa đủ điều kiện, cơ sở để thống nhất ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt thì phải tiến hành đo đạc trực tiếp.
- Xác định tọa độ tại các điểm chuyển hướng đường ranh giới khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
d) Xác định và tổng hợp diện tích đất trồng lúa thực hiện như sau:
- Xác định diện tích cho từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện bằng phương pháp cộng diện tích từ các thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trong trường hợp một số thửa đất trồng lúa chưa được đo đạc và xác định trên bản đồ địa chính thì tiến hành đo đạc trực tiếp.
- Trên cơ sở kết quả xác định diện tích của các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tiến hành tổng hợp diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã, phường, thị trấn.
đ) Tổng hợp dữ liệu về ranh giới, diện tích đất trồng lúa thực hiện như sau:
Chuẩn hóa, biên tập và hoàn chỉnh bản đồ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa. Bản đồ cần thể hiện ranh giới và tọa độ các điểm chuyển hướng đường ranh giới khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt. Các yếu tố, nội dung bản đồ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, lập biên bản xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt (mẫu biên bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt (mẫu Tờ trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
...
Theo đó, trong việc xác định ranh giới đất trồng lúa cần bảo vệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau:
- Tổ chức thu thập các thông tin, tài liệu được quy định tại Điều 5 Thông tư này
- Trên cơ sở các thông tin, tài liệu đã được thu thập tại Điểm a Khoản 1 Điều này, tiến hành khoanh vẽ sơ bộ lên bản đồ nền ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
+ Trường hợp chưa có bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì việc khoanh vẽ sơ bộ ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trên các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; Bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới; Bản đồ phân hạng đất trồng lúa; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa.
- Xác định ranh giới ngoài thực địa;
- Xác định và tổng hợp diện tích đất trồng lúa;
- Tổng hợp dữ liệu về ranh giới, diện tích đất trồng lúa.
Cơ quan nào phê duyệt kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào phê duyệt kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ?
Cơ quan phê duyệt kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ được quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:
Trình tự, nội dung và trách nhiệm xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
…
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt (mẫu Quyết định phê duyệt thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Trường hợp tổng diện tích đất trồng lúa được xác định không khớp với diện tích đất trồng lúa theo số liệu thống kê, kiểm kê và diện tích đất trồng lúa theo chỉ tiêu phân bổ của quy hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp thì trước khi lập biên bản kiểm tra xác nhận kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở số liệu diện tích đất trồng lúa được xác định theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Như vậy, theo quy định trên thì cơ quan phê duyệt kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hồ sơ ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ gồm tài liệu nào?
Hồ sơ ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:
Quản lý hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm:
a) Bản đồ ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
c) Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của cấp xã.
2. Hồ sơ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã 01 bộ (bản số và giấy); Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 01 bộ (bản số); Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số); Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số).
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ gồm tài liệu sau:
- Bản đồ ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ;
- Biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ;
- Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa nước cần bảo vệ của cấp xã.
Bùi Thị Thanh Sương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đất trồng lúa có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền cho công ty quyết toán thuế TNCN là hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước đúng không?
- Quyết định trưng dụng đất có được ủy quyền không? Cơ quan nào sẽ quyết định bồi thường thiệt hại do trưng dụng đất gây ra?
- Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất là bao nhiêu ngày theo quy định pháp luật?
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?
- Người được giáo dục có phải gửi bản cam kết về việc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục không?