Đất không có giấy tờ là gì? 03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ?

Đất không có giấy tờ là gì? 03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ theo Luật Đất đai? Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu mấy ngày theo quy định pháp luật của Luật Đất đai hiện hành?

Đất không có giấy tờ là gì?

Theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, đất không có giấy tờ là đất không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng sau đây:

(1) Đất đang sử dụng ổn định mà thiếu một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15/10/1993 gồm:

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nước ta từ thời Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- 01 trong những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp bao gồm:

+ Bằng khoán điền thổ

+ Văn tự đoạn mãi bất động sản có dấu chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Văn tự mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế nhà ở gắn liền với đất có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ

+ Di chúc/Thỏa thuận phân chia di sản.

+ Giấy phép cho xây cất nhà ở

+ Giấy phép hợp thức hóa kiến trúc được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.

+ Bản án của Tòa án thuộc chế độ cũ có hiệu lực thi hành.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời/Giấy tờ chứng minh có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính.

- Giấy tờ chuyển nhượng, mua bán nhà đất được UBND xã xác nhận đã sử dụng đất từ trước 15/10/1993.

- Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước 18/12/1980 mà có tên người sử dụng đất.

- Một trong những những giấy tờ được lập theo Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng gồm:

+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp

+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND xã/Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã/cơ quan quản lý đất cấp huyện, cấp tỉnh lập

+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất

+ Giấy tờ chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND xã, huyện

+ Giấy tờ kê khai, đăng ký nhà cửa đã được UBND xã, huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận.

- Đất được giao cho cán bộ, chiến sĩ làm nhà ở theo Chỉ thị 282/CT-QP ngày 11/7/1991 nhưng lại thiếu giấy tờ giao đất (việc giao đất đó đã được phê duyệt tại thời điểm giao đất và phù hợp với quy hoạch).

- Danh sách/văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới hoặc di dân tái định cư được UBND huyện, tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND huyện, tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND xã, huyện, tỉnh/hợp tác xã phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980.

- Giấy tờ công nhận việc giao đất, bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên làm nhà ở bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất được UBND cấp tỉnh cấp trước 15/10/1993 phù hợp với thực tiễn tùy địa phương.

(2) Đất được giao làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông lâm nghiệp trước 01/7/2004 mà thiếu giấy tờ công nhận việc giao đất của nông, lâm trường quốc doanh.

(3) Đất sử dụng ổn định của Hộ gia đình, cá nhân mà thiếu:

- Giấy tờ chứng minh quyền thừa kế, tặng cho nhà đất.

- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất.

- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà đất.

- Giấy tờ chứng minh đã mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước theo quy định

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

(4) Đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ 15/10/1993 đến trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

(5) Đất tại các mục 1, 2, 3, 4 mà giấy tờ ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất.

(6) Đất tranh chấp mà chưa có

- Bản án/quyết định của Tòa hoặc Trọng tài thương mại

- Quyết định thi hành án

- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất

- Văn bản công nhận hòa giải thành.

(7) Đất bị thất lạc bản gốc giấy tờ và cơ quan nhà nước cũng không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ này.

Đất không có giấy tờ là gì? 03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ?

Đất không có giấy tờ là gì? 03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ? (Hình từ Internet)

03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ theo Luật Đất đai?

Căn cứ theo Điều 138 Luật Đất đai 2024 đã chia ra 03 nhóm được cấp Sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ gồm:

- Nhóm 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 18/12/1980, nay được Ủy ban nhân dân (UBND) xã nơi có đất xác nhận là không có tranh chấp.

- Nhóm 2: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ 18/12/1980 đến trước 15/10/1993, nay được UBND xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp.

- Nhóm 3: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ 15/10/1993 đến trước 01/7/2014, nay được UBND xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp.

Theo đó, có thể thấy Luật Đất đai 2024 quy định chi tiết 03 mốc thời gian sẽ được xét cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ gồm: Từ trước 18/12/1980, từ 18/12/1980 - trước 15/10/1993 và từ 15/10/1993 - trước 01/7/2014.

Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu mấy ngày?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
...

Như vậy, thời gian cấp sổ đỏ lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp sổ đỏ

Phạm Thị Thục Quyên

Cấp sổ đỏ
Đất không có giấy tờ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cấp sổ đỏ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp sổ đỏ Đất không có giấy tờ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất có di tích lịch sử văn hóa là gì? Cấp sổ đỏ đối với đất có di tích lịch sử có nhiều người sử dụng đất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu dành cho doanh nghiệp mới nhất? Hướng dẫn kê khai mẫu đơn xin cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được cấp sổ đỏ không? Diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được tách thửa không?
Pháp luật
Có cấp sổ đỏ cho người được Nhà nước giao đất rừng đặc dụng? Có thu tiền sử dụng đất khi được giao đất rừng đặc dụng?
Pháp luật
Các tài sản gắn liền với đất nào được cấp Sổ đỏ theo Luật Đất đai mới? Hộ gia đình, cá nhân xin cấp sổ đỏ ở đâu?
Pháp luật
Trên đất có mồ mả của ông bà thì có được cấp sổ đỏ hay không? Nếu được thì cần những giấy tờ gì để cấp sổ đỏ?
Pháp luật
4 loại giấy tờ trước ngày 15 10 1993 được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất tại TP HCM từ 30 10 2024?
Pháp luật
5 loại đất không có giấy tờ vẫn được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai mới? Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu?
Pháp luật
Tài sản nào không được cấp sổ đỏ theo quy định mới? Người dân không được cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có được cấp sổ đỏ khi mua nhà ở có thời hạn không? Nội dung cần được thỏa thuận khi mua bán nhà ở có thời hạn? 
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào