Không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản thì doanh nghiệp bị xử phạt 160 triệu đồng đúng không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản thì doanh nghiệp bị xử phạt 160 triệu đồng đúng không? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Lâm Đồng.

Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản có buộc lập thành văn bản không?

Việc hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản có buộc lập thành văn bản không, theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản:
a) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
b) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
c) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
2. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận.
...

Theo quy định trên, hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản được xem là một trong những loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản. Và hợp đồng này phải được lập thành văn bản.

Dịch vụ tư vấn bất động sản

Dịch vụ tư vấn bất động sản (Hình từ Internet)

Không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản thì doanh nghiệp bị xử phạt 160 triệu đồng đúng không?

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản được quy định tại điểm b khoản 2, điểm d khoản 5 Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
...
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ bất động sản mà không thành lập doanh nghiệp theo quy định hoặc không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
b) Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không được lập thành văn bản hoặc không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;
c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;
d) Sàn giao dịch bất động sản không có quy chế hoạt động hoặc hoạt động sai quy chế được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc hoạt động không có tên, địa chỉ theo quy định hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoạt động nhưng không thông báo đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Thu các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản mà pháp luật không quy định.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ hành nghề với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc thành lập doanh nghiệp theo quy định khi kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc buộc có đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập hợp đồng hoặc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản đầy đủ các nội dung chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
...

Theo điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
...
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
...
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo đó, doanh nghiệp không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.

Đồng thời doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc lập hợp đồng đầy đủ các nội dung chính theo quy định.

Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản gồm những nội dung chính nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản sẽ do các bên thỏa thuận và phải có các nội dung chính sau đây:

(1) Tên, địa chỉ của các bên.

(2) Đối tượng và nội dung dịch vụ.

(3) Yêu cầu và kết quả dịch vụ.

(4) Thời hạn thực hiện dịch vụ.

(5) Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ.

(6) Phương thức, thời hạn thanh toán.

(7) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

(8) Giải quyết tranh chấp.

(9) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ tư vấn bất động sản

Trần Thị Tuyết Vân

Dịch vụ tư vấn bất động sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dịch vụ tư vấn bất động sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ tư vấn bất động sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản là gì? Phạm vi kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm hoạt động gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản mới nhất? Tải mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản ở đâu?
Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản phải có những nội dung chính gì theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023?
Pháp luật
Nội dung chính của hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản có bắt buộc phải có điều khoản thỏa thuận về yêu cầu và kết quả dịch vụ không?
Pháp luật
Mức phạt doanh nghiệp không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản là bao nhiêu?
Pháp luật
Ngành nghề tư vấn bất động sản có hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài hay không?
Pháp luật
Không lập hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản thành văn bản thì doanh nghiệp bị xử phạt 160 triệu đồng đúng không?
Pháp luật
Muốn kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản thì có phải thành lập doanh nghiệp không? Không thành lập doanh nghiệp thì có bị phạt không?
Pháp luật
Thành lập công ty dịch vụ tư vấn bất động sản cần đáp ứng những điều kiện nào? Thủ tục thành lập công ty được thực hiện như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào