Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập mới nhất?
- Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập mới nhất?
- Chứng từ kèm theo công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?
- Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu gồm những hàng hóa nào?
Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập mới nhất?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
Hướng dẫn khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý thuế quy định về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
...
1. Trách nhiệm của người nộp thuế
a) Kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai trên hồ sơ đề nghị không thu thuế.
a.1) Trường hợp không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bản giấy theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính; các chứng từ quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bao gồm:
...
Theo đó, trường hợp không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế có thể gửi công văn đề nghị không thu thuế qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: TẢI VỀ
Hoặc bản giấy (01 bản chính) theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập.
Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập mới nhất? (Hình từ Internet)
Chứng từ kèm theo công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định thì chứng từ kèm theo công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập bao gồm:
(1) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
(2) Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu nếu là hình thức xuất khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
(3) Hóa đơn thương mại theo hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu sau đó phải tái nhập (trừ xuất khẩu vào khu phi thuế quan thì thực hiện theo quy định tại mục (4) dưới đây): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
(4) Hóa đơn của người xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan phải tái nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
(5) Hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót phải nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị không thu thuế;
(6) Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và chuyển phát nhanh quốc tế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa phải tái nhập phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế.
Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu gồm những hàng hóa nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam;
- Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa xuất khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa đối với trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế nhập khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định trưng dụng đất có được ủy quyền không? Cơ quan nào sẽ quyết định bồi thường thiệt hại do trưng dụng đất gây ra?
- Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất là bao nhiêu ngày theo quy định pháp luật?
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?
- Người được giáo dục có phải gửi bản cam kết về việc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục không?
- Hộ gia đình bị thu hồi đất và phải phá dỡ nhà ở có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?