Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất được quy định như thế nào?

Các trường hợp không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những trường hợp nào? - Câu hỏi của anh Hòa tại Quảng Ninh.

Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như thế nào?

Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định tại Mẫu số 09a tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: tại đây.

Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như thế nào?

Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất được quy định như thế nào?

Các trường hợp không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP (bổ sung Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP) có quy định như sau:

Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Các trường hợp không thu thuế
a) Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này.
b) Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.

Theo đó, các trường hợp không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

- Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế đối với

+ Hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất theo quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế theo quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

- Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập, nhập khẩu phải tái xuất không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33 và Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP (bổ sung Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP) có quy định như sau về thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

- Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập;

Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.

+ Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan:

Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế xuất khẩu

Trần Thị Nguyệt Mai

Thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế xuất khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị không thu thuế qua Hệ thống giao dịch điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập thuộc trường hợp không thu thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Tải về Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế được sửa đổi bởi Nghị định 144/2024 ở đâu?
Pháp luật
Máy bay huấn luyện nhập khẩu có thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hay không?
Pháp luật
Kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Thời điểm đóng kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu là khi nào?
Pháp luật
Thuế nhập khẩu không được hoàn đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu đúng hay không?
Pháp luật
Việc khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế nhập khẩu online mới nhất 2024? Thời hạn nộp thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 như thế nào?
Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường? Danh mục Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường?
Pháp luật
Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô với mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào