Mẫu đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư khi sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn vào doanh nghiệp là mẫu nào?
Mẫu đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư khi sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn vào doanh nghiệp là mẫu nào?
Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn vào doanh nghiệp Mẫu A.I.11.e ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
Tải về Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu A.I.11.e)
Nhà đầu tư có thể sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn vào doanh nghiệp khi đáp ứng những điều kiện gì?
Nhà đầu tư có thể sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP khi đáp ứng những điều kiện sau:
- Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có);
- Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (nếu có);
- Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
- Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 và các Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Điều 16 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và Điều 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;
- Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Mẫu đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư khi sử dụng quyền sử dụng đất để góp vốn vào doanh nghiệp là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất góp vốn vào doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất góp vốn vào doanh nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp
...
4. Thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp được thực hiện như sau:
a) Đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp;
b) Nhà đầu tư góp vốn nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 5 và 6 Điều này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên, cổ đông cho doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan.
...
Theo đó, thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất góp vốn vào doanh nghiệp được thực hiện như sau:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp;
- Nhà đầu tư góp vốn nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 5 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và khoản 6 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
+ Việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên, cổ đông cho doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan.
Lưu ý:
Nhà đầu tư góp vốn lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm những giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn;
- Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động;
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Phạm Thị Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dự án đầu tư có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?
- Người được giáo dục có phải gửi bản cam kết về việc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục không?
- Hộ gia đình bị thu hồi đất và phải phá dỡ nhà ở có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
- Kê khai thuế là gì? Hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện kê khai thuế là hành vi nào theo quy định?
- Người nộp thuế lưu ý điều gì khi kê khai thuế? Cơ quan thuế có quyền yêu cầu người nộp thuế giải thích việc khai thuế?