QCVN 01:2022/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học? Phạm vi điều chỉnh QCVN 01:2022/BKHCN như thế nào?
Phạm vi điều chỉnh QCVN 01:2022/BKHCN như thế nào?
- QCVN 01:2022/BKHCN quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn: sức khỏe, môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với các loại xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, bao gồm:
- Xăng không chì, xăng E5, xăng E10;
- Nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5;
Nhiên liệu sinh học gốc: Etanol nhiên liệu không biến tính, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100.
Các nhiên liệu trong QCVN 01:2022/BKHCN có mã HS được quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC (xem Phụ lục A).
- QCVN 01:2022/BKHCN không áp dụng đối với các loại nhiên liệu sử dụng trong ngành hàng không và mục đích quốc phòng.
QCVN 01:2022/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học? Phạm vi điều chỉnh QCVN 01:2022/BKHCN như thế nào? (Hình từ internet)
Đối tượng áp dụng QCVN 01:2022/BKHCN là ai?
Tại tiểu mục 1.2 Mục 1 QCVN 01:2022/BKHCN, quy định về đối tượng áp dụng QCVN 01:2022/BKHCN như sau:
QCVN 01:2022/BKHCN áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, pha chế, phân phối và bán lẻ các loại xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học tại Việt Nam.
QCVN 01:2022/BKHCN được xác định theo các phương pháp thử như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 QCVN 01:2022/BKHCN, quy định xác định phương pháp thử QCVN 01:2022/BKHCN như sau:
(1) Các chỉ tiêu của xăng không chì, xăng E5, xăng E10 được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN 2703:2020 (ASTM D 2699-19) Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định trị số octan nghiên cứu
- TCVN 7143:2020 (ASTM D 3237-17) Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- TCVN 6704:2020 (ASTM D 5059-20) Xăng - Xác định hàm lượng chì và mangan bằng phương pháp phổ tia X
- TCVN 2698:2020 (ASTM D 86-20a) Sản phẩm dầu mỏ và nhiên liệu lỏng - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- TCVN 6593:2020 (ASTM D 381-19) Nhiên liệu lỏng - Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp bay hơi
- TCVN 6701:2020 (ASTM D 2622-16) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X
- TCVN 7760:2020 (ASTM D 5453-19a) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- TCVN 3166:2019 (ASTM D 5580-15) Xăng thành phẩm - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, hydrocacbon thơm C9 và nặng hơn, và tổng các hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký khí
- TCVN 6703:2020 (ASTM D 3606-20) Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí
- TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
- TCVN 12014:2017 (ASTM D 6296-98) Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định hàm lượng olefin tổng bằng phương pháp sắc ký khí đa chiều
- TCVN 12015:2017 (ASTM D 6839-16) Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định các loại hydrocacbon, các hợp chất oxygenat và benzen bằng sắc ký khí
- TCVN 7332:2013 (ASTM D 4815-09) Xăng - Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-Amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí
- TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831-06) Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- TCVN 13128:2020 (ASTM D 5863-00) Dầu thô và nhiên liệu cặn - Xác định hàm lượng niken, vanadi, sắt và natri bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).
- TCVN 7759:2008 (ASTM D 4176-04e1) Nhiên liệu chưng cất - Xác định nước tự do và tạp chất dạng hạt (Phương pháp quan sát bằng mắt thường)
- TCVN 11048:2015 (ASTM E 203-08) Sản phẩm hóa học dạng lỏng và dạng rắn - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ thể tích Karl Fischer
(2) Các chỉ tiêu của nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN 6701:2020 (ASTM D 2622-16) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X
- TCVN 7760:2020 (ASTM D 5453-19a) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- TCVN 3172:2019 (ASTM D 4294-16e1) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia X
- TCVN 7630:2013 (ASTM D 613-10a) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xêtan
- TCVN 3180:2013 (ASTM D 4737-10) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số
- TCVN 2698:2020 (ASTM D 86-20a) Sản phẩm dầu mỏ và nhiên liệu lỏng - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- TCVN 2693:2007 (ASTM D 93-06) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Penski-Martens
- TCVN 3171:2011 (ASTM D 445-11) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
- TCVN 3753:2011 (ASTM D 97-11) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- TCVN 3182:2013 (ASTM D 6304-07) Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
- TCVN 11587:2016 (ASTM D 5186-15) Nhiên liệu điêzen và nhiên liệu tuốc bin hàng không - Xác định hàm lượng chất thơm và chất thơm đa nhân bằng sắc ký lỏng siêu tới hạn
- TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) Nhiên liệu chưng cất trung bình - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon thơm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
- TCVN 2706:2008 (ASTM D 6217-03e1) Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định tạp chất dạng hạt - Phương pháp lọc trong phòng thử nghiệm
- TCVN 8147:2009 (EN 14078:2003) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định este metyl axit béo (FAME) trong phần cất giữa - Phương pháp phổ hồng ngoại
- ASTM D 7371-14 Standard Test Method for Determination of Biodiesel (Fatty Acid Methyl Esters) Content in Diesel Fuel Oil Using Mid Infrared Spectroscopy (FTIR-ATR-PLS Method) [Nhiên liệu điêzen - Xác định hàm lượng nhiên liệu điêzen sinh học (este metyl axit béo) bằng phương pháp phổ hồng ngoại giữa (phương pháp FTIR-ATR-PLS)]
- TCVN 11051:2015 (ASTM D 7462-11) Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) và hỗn hợp của nhiên liệu điêzen sinh học với nhiên liệu dầu mỏ phần cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp tăng tốc)
(3) Các chỉ tiêu của etanol nhiên liệu được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN 7864:2013 (ASTM D 5501-09) Etanol nhiên liệu biến tính - Xác định hàm lượng etanol - Phương pháp sắc ký khí
- TCVN 7893:2008 (ASTM E 1064-05) Chất lỏng hữu cơ - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
- TCVN 7892:2008 (ASTM D 1613-06) Dung môi dễ bay hơi và hóa chất trung gian dùng cho sơn, vecni, sơn bóng vá các sản phẩm liên quan - Phương pháp xác định độ axit
- TCVN 11049:2015 (ASTM D 7319-13) Etanol và butanol nhiên liệu - Xác định hàm lượng sulfat vô cơ có sẵn, sulfat vô cơ tiềm ẩn và clorua vô cơ bằng phương pháp sắc ký ức chế ion bơm trực tiếp
- TCVN 11050:2015 (ASTM D 7328-13) Etanol nhiên liệu - Xác định hàm lượng sulfat vô cơ có sẵn, sulfat vô cơ tiềm ẩn và clorua vô cơ tổng bằng sắc ký ion sử dụng bơm mẫu nước
(4) Các chỉ tiêu của nhiên liệu điêzen sinh học gốc quy định tại được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN 7868:2008 (EN 14103:2003) Dẫn xuất mỡ và dầu - Este metyl axit béo (FAME) - Xác định hàm lượng este và este metyl axit linolenic
- TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709-06) Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm
- TCVN 3171:2011 (ASTM D 445-11) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
- TCVN 2689:2007 (ASTM D 874-06) Dầu bôi trơn và các chất phụ gia - Phương pháp xác định tro sulfat
- TCVN 7760:2020 (ASTM D 5453-19a) Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- TCVN 7630:2013 (ASTM D 613-10a) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xêtan
- TCVN 6325:2013 (ASTM D 664-11a) Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- TCVN 7895:2008 (EN 14112:2003) Dẫn xuất mỡ và dầu - Este metyl axit béo (FAME) - Xác định độ ổn định oxy hóa (phép thử oxy hóa nhanh)
- TCVN 7867:2008 (ASTM D 6584-07) Este metyl điêzen sinh học gốc B100 - Xác định glycerin tự do và glycerin tổng - Phương pháp sắc ký khí
- TCVN 7866:2019 (ASTM D 4951-14) Dầu bôi trơn - Xác định hàm lượng các nguyên tố phụ gia bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP)
Nguyễn Văn Phước Độ
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xăng dầu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương pháp lập Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế nội địa? Khóa sổ kế toán thuế nội địa trước hay sau khi lập báo cáo kế toán thuế?
- Thủ tục chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập từ 30/10/2024 ra sao?
- Mức bồi thường được tính thế nào khi Nhà nước thu hồi đất và gây thiệt hại đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước?
- Giá trị chứng khoán tính khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro được xác định như thế nào theo quy định pháp luật?
- Kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nào?