Số tài khoản giao dịch ký quỹ mà nhà đầu tư được phép mở là bao nhiêu? Công ty chứng khoán không được mở tài khoản giao dịch ký quỹ cho những đối tượng nào?

Cho tôi hỏi vấn đề sau: Mỗi nhà đầu tư có thể mở được bao nhiêu tài khoản thực hiện giao dịch ký quỹ tại mỗi công ty chứng khoán theo quy định pháp luật hiện nay? Khi mở tài khoản giao dịch ký quỹ thì cần lưu ý những đối tượng nào không được phép mở tài khoản? Câu hỏi của anh Long từ Biên Hòa.

Số tài khoản giao dịch ký quỹ mà nhà đầu tư được phép mở tại mỗi công ty chứng khoán là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BTC quy định về giao dịch ký quỹ như sau:

Giao dịch ký quỹ
1. Nhà đầu tư trước khi thực hiện giao dịch ký quỹ phải ký hợp đồng giao dịch ký quỹ với công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán theo quy định pháp luật. Hợp đồng giao dịch ký quỹ đồng thời là hợp đồng cho các khoản vay trên tài khoản giao dịch ký quỹ. Hợp đồng giao dịch ký quỹ tối thiểu phải bao gồm nội dung về tài sản bảo đảm cho giao dịch ký quý, thời hạn bổ sung ký quỹ, xử lý tài sản bảo đảm cho giao dịch ký quỹ khi nhà đầu tư không bổ sung ký quỹ; phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh; nêu rõ các rủi ro, thiệt hại có thể phát sinh và chi phí khách hàng phải thanh toán.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện giao dịch ký quỹ.
3. Tại mỗi công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư chỉ được mở 01 tài khoản giao dịch ký quỹ. Tài khoản giao dịch ký quỹ là tài khoản riêng biệt hoặc được quản lý riêng biệt hoặc được hạch toán dưới hình thức tiểu khoản của tài khoản giao dịch chứng khoán hiện có của nhà đầu tư. Công ty chứng khoán phải hạch toán tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ với tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường của từng nhà đầu tư, tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ và tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường giữa các nhà đầu tư.
...

Theo quy định trên thì nhà đầu tư trước khi thực hiện giao dịch ký quỹ phải ký hợp đồng giao dịch ký quỹ với công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán theo quy định pháp luật và mỗi nhà đâu tư chỉ có thể mở 01 tài khoản giao dịch ký quỹ tại mỗi công ty chứng khoán.

Tài khoản giao dịch ký quỹ là tài khoản riêng biệt hoặc được quản lý riêng biệt hoặc được hạch toán dưới hình thức tiểu khoản của tài khoản giao dịch chứng khoán hiện có của nhà đầu tư.

Công ty chứng khoán phải hạch toán tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ với tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường của từng nhà đầu tư, tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ và tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường giữa các nhà đầu tư.

Số tài khoản giao dịch ký quỹ mà nhà đầu tư được phép mở là bao nhiêu?

Số tài khoản giao dịch ký quỹ mà nhà đầu tư được phép mở là bao nhiêu?

Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ phải đảm bảo những nội dung nào trong hợp đồng?

Căn cứ Điều 12 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 quy định về nội dung trong hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ như sau:

Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ
1. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ đồng thời là hợp đồng tín dụng cho các khoản vay trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
2. Nội dung Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ do công ty chứng khoán và khách hàng thoả thuận nhưng tối thiểu phải bao gồm các nội dung chính sau:
a) Thông tin về khách hàng như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân)/tên doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ liên lạc, thư điện tử, fax (nếu có), số điện thoại liên hệ;
b) Mục đích vay: mua chứng khoán ký quỹ;
c) Tỷ lệ ký quỹ ban đầu; cách xác định giá trị chứng khoán thế chấp;
d) Tỷ lệ ký quỹ duy trì;
đ) Thời hạn và phương thức thanh toán theo lệnh yêu cầu bổ sung thế chấp;
e) Hạn mức cho vay;
g) Lãi suất cho vay;
h) Thời hạn hợp đồng, thời điểm hợp đồng có hiệu lực và thời điểm bắt đầu tính lãi cho vay;
i) Phương thức liên hệ với khách hàng để thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung, thực hiện lệnh bán giải chấp, gửi sao kê tài khoản giao dịch ký quỹ; Phương thức xử lý tài sản thế chấp trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng tiền bán chứng khoán thế chấp của khách hàng;
k) Phương thức xử lý trong trường hợp công ty chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ;
l) Quy định bảo vệ quyền lợi của các bên ký hợp đồng;
m) Phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh;
n) Phương thức thanh lý hợp đồng;
o) Cam kết của khách hàng về việc đã được công ty chứng khoán giải thích rõ về các rủi ro phát sinh khi thực hiện giao dịch trên tài khoản giao dịch ký quỹ.

Theo đó, nội dung của hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ phải đảm bảo thể hiện được đầy đủ những nội dung theo quy định nêu trên.

Công ty chứng khoán không được mở tài khoản giao dịch ký quỹ cho những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 10 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 quy định về đối tương không được mở tài khoản giao dịch ký quỹ như sau:

Trách nhiệm quản lý tài khoản giao dịch ký quỹ
...
4. Tài khoản giao dịch ký quỹ không được mở cho các đối tượng dưới đây:
a) Là những đối tượng sau trong công ty chứng khoán: chủ sở hữu, cổ đông lớn, thành viên góp vốn, thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), kế toán trưởng, các chức danh khác do Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty chứng khoán bổ nhiệm và những người có liên quan đến các đối tượng trên;
b) Là pháp nhân đang trong tình trạng giải thể, phá sản theo các quy định của pháp luật hiện hành;
c) Các đối tượng vi phạm hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán ký quỹ theo quy định của công ty chứng khoán.
...

Những đối tương không được mở tài khoản giao dịch chứng khoán gồm:

- Chủ sở hữu, cổ đông lớn, thành viên góp vốn, thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), kế toán trưởng, các chức danh khác do Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty chứng khoán bổ nhiệm và những người có liên quan đến các đối tượng trên;

- Là pháp nhân đang trong tình trạng giải thể, phá sản theo các quy định của pháp luật hiện hành;

- Các đối tượng vi phạm hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán ký quỹ theo quy định của công ty chứng khoán.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty chứng khoán

Trần Thành Nhân

Công ty chứng khoán
Giao dịch ký quỹ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty chứng khoán có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty chứng khoán Giao dịch ký quỹ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhân sự bộ phận kiểm soát nội bộ công ty chứng khoán phải có chứng chỉ chuyên môn nào theo quy định?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện nhân sự công nghệ thông tin thế nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán phái sinh không?
Pháp luật
Chứng quyền có bảo đảm do ai phát hành? Được mở bao nhiêu tài khoản phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm?
Pháp luật
Công ty chứng khoán hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh phải đăng ký thành viên giao dịch trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của công ty chứng khoán là tổ chức phải đáp ứng điều kiện gì? Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu?
Pháp luật
Công ty chứng khoán phải thông báo cho khách hàng khi tài sản trong tài khoản giao dịch ủy thác giảm bao nhiêu %?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán có nghiệp vụ tự doanh thì được mở bao nhiêu tài khoản giao dịch?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là người có liên quan với tổ chức phát hành có được thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng?
Pháp luật
Người đang kiêm nhiệm nhiều công việc trong công ty chứng khoán có thể trở thành thành viên bộ phận kiểm soát nội bộ?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào