Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp như thế nào? Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi thời hạn giải quyết hồ sơ và phí cấp phiếu lý lịch tư pháp hiện nay được quy định như thế nào? Nếu là công dân bình thường thì tôi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2? Xin cảm ơn.

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp như thế nào?

Căn cứ theo Điều 48 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định về thời gian cấp lý lịch tư pháp như sau:

“1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.”

Theo quy định trên, thời hạn để được cấp lý lịch tư pháp thông thường sẽ mất 10 ngày, trong một số trường hợp phải xác minh các điều kiện không quá sẽ không quá 15 ngày. Đặc biệt, trong một số trường hợp sẽ chỉ mất 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp như thế nào? Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp như thế nào? Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Căn cứ theo Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp công bố kèm theo Quyết định 2244/QĐ-BTP năm 2018, có hướng dẫn nội dung này như sau:

- Phí:

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000đồng/lần/người.

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020; Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Như vậy, phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Riêng với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, mức phí là 100.000 đồng/lần/người. Các đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Là công dân bình thường thì yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2?

Căn cứ quy định Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo đó Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định như sau:

"Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã."

Theo các quy định trên nếu trường hợp là công dân Việt Nam bình thường không có gì đặc biệt thì sẽ được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Bên cạnh đó thì nội phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cụ thể như sau:

"Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp."

Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2023: Tại Đây

Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2023: Tại Đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lý lịch tư pháp

Ngô Diễm Quỳnh

Lý lịch tư pháp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lý lịch tư pháp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lý lịch tư pháp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu mới về ở đâu?
Pháp luật
Cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mới nhất? Bao lâu thì được cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Pháp luật
Bảo đảm thông tin lý lịch tư pháp luôn được cập nhật đầy đủ, kịp thời theo Nghị quyết 103/2023/QH15?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp?
Pháp luật
Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là gì? Cơ quan nào có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin này?
Pháp luật
Thông tin lý lịch tư pháp về án tích là gì? Sở Tư pháp tiếp nhận, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp về án tích như thế nào?
Pháp luật
Tòa án phải cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cấm đảm nhận chức vụ quản lý doanh nghiệp của cá nhân cho Sở Tư pháp trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Việc lập lý lịch tư pháp cho người bị kể án thuộc nhiệm vụ của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hay Sở Tư pháp?
Pháp luật
Việc giao nhận hồ sơ lý lịch tư pháp bằng giấy để bổ sung tài liệu có cần phải lập thành biên bản hay không?
Pháp luật
Dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử bảo đảm các tiêu chuẩn thế nào? Ai có trách nhiệm cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Lý lịch tư pháp điện tử?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào