03 Luật về bất động sản dự kiến có hiệu lực sớm từ ngày 01/8/2024 cụ thể bao gồm những Luật nào?
03 Luật về bất động sản dự kiến có hiệu lực sớm từ ngày 01/8/2024 cụ thể bao gồm những Luật nào?
Ngày 9/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2024 về Dự án xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023, Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Theo đó, Chính phủ thống nhất thông qua Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình 60/TTr-BTNMT năm 2024 và hồ sơ liên quan kèm theo, cụ thể:
(1) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 252 Luật Đất đai 2024 như sau: 1. Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 252 Luật Đất đai 2024.
Điều 253; Điều 254 (trừ khoản 4 và khoản 5); Điều 255 (trừ khoản 8); Điều 256 (trừ khoản 2 và khoản 4); Điều 257 (trừ khoản 1); Điều 258; Điều 259; Điều 260 (trừ các khoản 12, 14 và 15) của Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
(2) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 Luật Nhà ở 2023 như sau: "1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024."
(3) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau: "1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024."
(4) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau: "2. Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024."
Vậy, từ ngày 01/8/2024 03 Luật về bất động sản dự kiến có thể có hiệu lực sớm cụ thể bao gồm: Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
03 Luật về bất động sản dự kiến có hiệu lực sớm từ ngày 01/8/2024 cụ thể bao gồm những Luật nào? (Hình từ Internet)
Luật Đất đai 2024 quy định gì mới về điều kiện sang tên sổ đỏ?
Theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được sang tên sổ đỏ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. (đây là nội dung điều kiện mới so với quy định hiện hành tại Điều 188 Luật Đất đai 2013).
Theo đó, từ ngày 01/01/2025, Luật Đất đai 2024 bổ sung thêm điều kiện quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời sẽ không được chuyển nhượng.
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Như vậy nếu quyền sử dụng đất bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì sẽ không được sang tên sổ đỏ. Đây là một điểm mới được đưa vào trong Luật Đất đai 2024 để xác định điều kiện được sang tên sổ đỏ.
Mẫu sổ hồng mới Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự kiến thế nào?
Theo Điều 3 Dự thảo Thông tư quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hồ sơ địa chính, mẫu sổ hồng mới gồm một tờ có 02 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen, có kích thước 210 x 297 mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
(1) Trang 1 của Giấy chứng nhận gồm các nội dung:
- Quốc hiệu;
- Quốc huy;
- Mã QR code;
- Tên “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ;
- Mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất”;
- Mục “2. Thông tin thửa đất”;
- Mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất”;
- Mục “4. Ghi chú”;
- Mục “5. Sơ đồ thửa đất”;
- Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận tại góc dưới cùng bên phải Trang 1 của Giấy chứng nhận;
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
(2) Trang 2 của Giấy chứng nhận gồm các nội dung:
- Mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”;
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
Phan Thị Phương Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bất động sản có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định trưng dụng đất có được ủy quyền không? Cơ quan nào sẽ quyết định bồi thường thiệt hại do trưng dụng đất gây ra?
- Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất là bao nhiêu ngày theo quy định pháp luật?
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?
- Người được giáo dục có phải gửi bản cam kết về việc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục không?
- Hộ gia đình bị thu hồi đất và phải phá dỡ nhà ở có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?