Độ tuổi nghỉ hưu của giáo viên mới nhất 2023? Khi nào giáo viên sẽ được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn?
Độ tuổi nghỉ hưu của giáo viên mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định hiện nay, giáo viên gồm 02 nhóm đối tượng: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và Viên chức theo hợp đồng làm việc.
- Đối với giáo viên là người lao động, độ tuổi nghỉ hưu được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Đối với giáo viên là viên chức, đối chiếu với quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức 2010 như sau:
Chế độ hưu trí
1. Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Theo đó, tương tự giáo viên là người lao động, giáo viên là viên chức cũng thực hiện độ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019.
Cụ thể:
Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này
Như vậy, theo quy định nêu trên thì xét trong điều kiện lao động bình thường, từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với giáo viên nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với giáo viên nữ.
Kể từ năm 2021, mỗi năm tuổi nghỉ hưu của giáo viên nam tăng thêm 03 tháng và giáo viên nữ tăng thêm 04 tháng.
Ví dụ: Nếu giáo viên nữ nghỉ hưu trong năm 2023 thì tuổi nghỉ hưu là 56 tuổi.
Ngoài ra, trong một số trường hợp tại khoản 3 và khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 nêu trên thì giáo viên có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn hoặc cao hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Độ tuổi nghỉ hưu của giáo viên mới nhất 2023? Khi nào giáo viên sẽ được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn? (Hình từ Internet)
Khi nào giáo viên sẽ được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, giáo viên có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại thời điểm nghỉ hưu khi thuộc một trong 04 trường hợp sau:
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP từ đủ 15 năm trở lên.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của giáo viên được xác định cụ thể theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Ví dụ, đối với giáo viên nữ như sau:
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 51 tuổi |
2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 52 tuổi |
2027 | 52 tuổi 4 tháng |
2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi |
2030 | 53 tuổi 4 tháng |
2031 | 53 tuổi 8 tháng |
2032 | 54 tuổi |
2033 | 54 tuổi 4 tháng |
2034 | 54 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của giáo viên trong điều kiện lao động bình thường theo tháng, năm sinh ra sao?
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của giáo viên trong điều kiện lao động bình thường theo tháng, năm sinh được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Ảnh chụp 1 phần Lộ trình:
Tải Lộ trình tuổi nghỉ hưu Tại đây.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tuổi nghỉ hưu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cấp tỉnh ra sao?
- Phương pháp lập Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế nội địa? Khóa sổ kế toán thuế nội địa trước hay sau khi lập báo cáo kế toán thuế?
- Thủ tục chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập từ 30/10/2024 ra sao?
- Mức bồi thường được tính thế nào khi Nhà nước thu hồi đất và gây thiệt hại đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước?
- Giá trị chứng khoán tính khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro được xác định như thế nào theo quy định pháp luật?