File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? File excel Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 72?
File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? File excel Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 72?
MỚI: Đã có Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% 6 tháng đầu năm 2025
>> Xem thêm: Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT từ ngày 1/1/2025 đến hết ngày 31/12/2025 theo kiến nghị
Căn cứ theo Ngày 30/6/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Dưới đây là File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Tải về File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP là Phụ lục I, II, III cụ thể:
- Phụ lục I danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Phụ lục II danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng
- Phụ lục III danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% 2024 trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024
Xem thêm: Tải file Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024/QH15
File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? File excel Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 72? (Hình từ Internet)
Giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như thế nào?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT hết năm 2024 như sau:
(1) Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trữ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
(2) Mức giảm thuế giá trị gia tăng
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP
(3). Trình tự, thủ tục thực hiện
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
Thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP ra sao?
Tại Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy dịnh tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ồn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đôi tượng giảm thuê ghĩ trị gia tăng nhăm giữ bỉnh ổn mặt băng giá cả thị trưởng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Theo đó, thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP kéo dài từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Nguyễn Hạnh Phương Trâm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giảm thuế GTGT có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiến hành xác định diện tích đất nào trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới?
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền cho công ty quyết toán thuế TNCN là hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước đúng không?
- Quyết định trưng dụng đất có được ủy quyền không? Cơ quan nào sẽ quyết định bồi thường thiệt hại do trưng dụng đất gây ra?
- Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất là bao nhiêu ngày theo quy định pháp luật?
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?