Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024 và Nghị định 72?

Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% 2024 trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024 và Nghị định 72/2024?

Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72/2024?

MỚI: Đã có Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% 6 tháng đầu năm 2025

Xem thêm: Lịch nộp thuế quan trọng doanh nghiệp, kế toán cần lưu ý

Việc thực hiện kê khai tờ khai thuế GTGT theo phụ lục giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 142 đã được cập nhật trên phiên bản HTKK 5.2.2.

Theo đó, người nộp thuế thực hiện như sau:

Bước 1: Chọn Tờ khai tháng hoặc Quý (Áp dụng từ tờ khai thuế tháng 7/2024 và Tờ khai Quý 3) phụ lục kê khai giảm thuế GTGT sẽ chọn PL 142/2024/QH15

Bước 2: Hệ thống sẽ chuyển sang bảng kê hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT

Bước 3: Người nộp thuế thực hiện điền hàng hóa dịch vụ được giảm thuế và giá trị hàng hóa chưa tính thuế, lúc này cột (4) sẽ tự động hiển thị số thuế GTGT tương ứng với mức thuế suất 8%.

Ngoài ra, người nộp thuế có thể tải mẫu bảng kê giảm thuế GTGT và điền hàng hóa, dịch vụ tại mẫu excel và thực hiện tải bảng kê lên.

Lưu ý: Trường hợp trong kỳ tính thuế, người nộp thuế chỉ có hàng hóa, dịch vụ mua vào và không có bán ra thì không phải thực hiện phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15.

Xem thêm: Tải file Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024/QH15

>> Kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT HTKK 5.2.2 đối với hàng hóa dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT 8%

Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72/2024?

Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72/2024?

Tải HTKK 5.2.2 bổ sung Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị quyết 142?

Tổng cục Thuế đã có Thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.2.2 đáp ứng Thông tư 63/2023/TT-BTCNghị định 72/2024/NĐ-CP.

Theo đó phiên bản HTKK 5.2.2 mới nâng cấp bổ sung Phụ lục giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 đối với các tờ khai:

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng – 01/GTGT (TT80/2021): Cho phép đính kèm đối với ngành nghề “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường” hoặc “Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí” hoặc “dành cho nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi có trụ sở chính” có các kỳ tính thuế như sau:

+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024

+ Kỳ quý: Từ quý 3/2024, quý 4/2024

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng – 04/GTGT (TT80/2021): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:

+ Nếu không tích chọn <Thu hộ>:

++ Kỳ lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024

++ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024

++ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024

+ Nếu tích chọn <Thu hộ>:

++ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024

++ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024

- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh – 01/CNKD (TT40/2021): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:

+ Kỳ lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024

+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024

+ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024

- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản – 01/TTS (TT40/2021): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:

- Tờ khai theo kỳ thanh toán: “Từ kỳ thanh toán” đến “Đến kỳ thanh toán” có giao với khoảng thời gian từ 01/07/2024 đến 31/12/2024

+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024

+ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024

Link tải tất cả các phiên bản HTKK nguồn từ Tổng cục thuế: https://gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai

Người nộp thuế có thể Tải bộ cài đặt HTKK phiên bản 5.2.2 tại đây: tải

Phụ lục giảm thuế GTGT 2% đến hết năm 2024 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72?

Ngày 30/6/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15.

Mức giảm thuế giá trị gia tăng

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2024

Theo đó, tại Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

>> Tải toàn bộ Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP file Excel: Tải về

>> Xem và tải Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảm thuế GTGT

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Giảm thuế GTGT
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giảm thuế GTGT có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảm thuế GTGT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
Pháp luật
Nghị quyết 218 tiếp tục giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025? Thông tin mới nhất về giảm thuế GTGT 2025 ra sao?
Pháp luật
Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2% từ 1/1/2025 đến hết ngày 30/6/2025? Giảm 2% thuế GTGT như thế nào?
Pháp luật
Giảm thuế GTGT hết năm 2024 có đúng không? Sẽ thêm mức thuế suất GTGT 8% vào thuế suất cố định khi sửa Luật Thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 từ ngày 1 7 2024 đến hết năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? Tải về Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Pháp luật
File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP? File excel Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 72?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024 và Nghị định 72?
Pháp luật
Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP? Giảm thuế GTGT năm 2024 kéo dài đến khi nào?
Pháp luật
Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT 2024 có giống với Nghị định 44/2023/NĐ-CP hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào