Hướng dẫn thủ tục khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mới nhất 2023? Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước dùng mẫu nào?

Hướng dẫn thủ tục khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mới nhất 2023? Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng theo mẫu nào? - Câu hỏi của anh T.H.T (Nam Định).

Trình tự khai tiền thuê đất, thuê mặt nước như thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại tiểu mục 13 Mục I Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 như sau:

Bước 1: Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp chưa có quyết định nhưng có hợp đồng cho thuê đất, thuê mặt nước thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.

Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất: Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất, thuê mặt nước.

Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp trong năm có sự thay đổi các yếu tố để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản ghi nhận sự thay đổi.

Người nộp thuế trong năm không có sự thay đổi các yếu tố dẫn đến thay đổi số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp thì không phải kê khai năm tiếp theo.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Hướng dẫn thủ tục khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mới nhất 2023? Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước dùng mẫu nào?

Hướng dẫn thủ tục khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mới nhất 2023? Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước dùng mẫu nào?

Hồ sơ thực hiện khai tiền thuê đất, thuê mặt nước gồm những gì?

Hồ sơ thực hiện khai tiền thuê đất, thuê mặt nước ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định 126/2020/NĐ-CP, gồm:

Trường hợp đã có quyết định cho thuê đất hoặc chưa có quyết định nhưng đã có hợp đồng cho thuê đất

- Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông;

- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trường hợp chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất

- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mẫu 01/TMĐN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.

- Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)

Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước dùng mẫu nào?

Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng theo mẫu 01/TMĐN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, có dạng như sau:

Tải Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước tại đây: tải

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuê đất

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiền thuê đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuê đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chu kỳ ổn định tiền thuê đất hằng năm là bao lâu? Chu kỳ ổn định tiền thuê đất hằng năm được tính từ thời điểm nào khi gia hạn sử dụng đất?
Pháp luật
Miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách người có công với cách mạng thì có được bồi thường khi thu hồi đất không?
Pháp luật
Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào? Thời hạn nộp tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo có phải được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm hay không?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm, 1 lần từ ngày 01/8/2024 theo công thức như thế nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là gì? Tổng hợp mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất và nộp tiền thuê đất?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất không?
Pháp luật
Năm nộp tiền thuê đất tính từ ngày nào? Công thức tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình gia hạn tiền thuê đất theo Nghị định số 64 mới nhất? Thời hạn nộp báo cáo là khi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào