Hướng dẫn việc xuất hóa đơn tiền điện, nước cho khách thuê bất động sản thực hiện như thế nào?
Hướng dẫn việc xuất hóa đơn tiền điện, nước cho khách thuê bất động sản thực hiện như thế nào?
Việc xuất hóa đơn tiền điện, nước cho khách thuê bất động sản được Cục thuế Hà Nội hướng dẫn tại Công văn 76782/CTHN-TTHT năm 2023 như sau:
...
Căn cứ các quy định trên, Trường hợp Công ty ký hợp đồng với khách hàng, trong hợp đồng có thỏa thuận chi hộ khách hàng khoản phí sử dụng nước sạch. Nếu hóa đơn mang tên, địa chỉ, mã số thuế Công ty thì khi thu lại khoản tiền chi hộ này, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, áp dụng thuế suất thuế GTGT theo hàng hóa thực tế cung cấp và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Giá tính thuế đối với dịch vụ kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà Công ty được hưởng theo quy định tại Khoản 22 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ kinh doanh bất động sản (mã ngành 6810) thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I ban hành theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 10/06/2023 của Chính phủ thì không được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
Như vậy, việc xuất hóa đơn tiền điện, nước cho khách thuê bất động sản thực hiện như sau:
Trường hợp hợp đồng thuê bất động sản giữa công ty và khách hàng có thỏa thuận chi hộ khách hàng tiền nước, tiền điện thì trường hợp hóa đơn tiền điện nước mang tên, địa chỉ, mã số thuế Công ty thì khi công ty thu lại khoản tiền chi hộ từ phía khách hàng phải có trách nhiệm xuất hóa đơn tiền điện tiền nước cho khách thuê bất động sản như sau:
- Xuất hóa đơn GTGT.
- Áp dụng thuế suất thuế GTGT theo hàng hóa thực tế cung cấp và kê khai, nộp thuế GTGT.
Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ kinh doanh bất động sản - mã ngành 6810 thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 ban hành theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì không được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
Hướng dẫn việc xuất hóa đơn tiền điện, nước cho khách thuê bất động sản thực hiện như thế nào?
Nội dung hợp đồng cho thuê bất động sản bao gồm những vấn đề gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:
(1) Tên, địa chỉ của các bên;
(2) Các thông tin về bất động sản;
(3) Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua;
(4) Phương thức và thời hạn thanh toán;
(5) Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
(6) Bảo hành;
(7) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
(8) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
(9) Phạt vi phạm hợp đồng;
(10) Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
(11) Giải quyết tranh chấp;
(12) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Đối tượng nào được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản?
Tại Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua các loại bất động sản.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được thuê các loại bất động sản để sử dụng; được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mua, thuê mua nhà, công trình xây dựng để sử dụng làm văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo đúng công năng sử dụng của nhà, công trình xây dựng đó.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để kinh doanh theo quy định tại Điều 11 của Luật này.
Như vậy, đối tượng được thuê bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân trong nước.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được thuê các loại bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản để sử dụng; được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê bất động sản thuộc các trường hợp sau:
+ Thuê nhà để cho thuê lại.
+ Thuê đất của Nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
+ Thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản được thuê bất động sản thuộc các trường hợp sau:
+ Thuê nhà để cho thuê lại.
+ Thuê đất của Nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
+ Thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.
Phạm Phương Khánh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bất động sản có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức bồi thường được tính thế nào khi Nhà nước thu hồi đất và gây thiệt hại đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước?
- Giá trị chứng khoán tính khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro được xác định như thế nào theo quy định pháp luật?
- Kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nào?
- Tiến hành xác định diện tích đất nào trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới?
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền cho công ty quyết toán thuế TNCN là hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước đúng không?