Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn (Mẫu mới nhất) năm 2024? Trách nhiệm sửa chữa cải tạo nhà cho thuê thuộc về ai?

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn (Mẫu mới nhất) năm 2024? Trách nhiệm sửa chữa cải tạo nhà cho thuê thuộc về ai? Hợp đồng thuê nhà ở nguyên căn có cần phải chứng thực không?

Nội dung hợp đồng thuê nhà ở gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau

Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký."

Như vậy, nội dung hợp đồng thuê nhà gồm những nội dung được quy định như trên.

Hợp đồng thuê nhà ở nguyên căn có cần phải chứng thực không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở."

Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng cho thuê nhà ở không thuộc đối tượng phải công chứng, chứng thực.

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn bao gồm những nội dung gì? Trách nhiệm sửa chữa cải tạo nhà cho thuê của người cho thuê như thế nào?

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn (Mẫu mới nhất) năm 2022? Trách nhiệm sửa chữa cải tạo nhà cho thuê thuộc về ai?

Trách nhiệm liên đới với việc giao tài sản cho thuê như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 476 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giao tài sản cho thuê như sau:

Giao tài sản thuê
1. Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
2. Trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại."

Như vậy, người cho thuê nhà ở nguyên căn sẽ phải thực hiện đảm bảo chất lượng nhà ở mà mình cho thuê.

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn như thế nào?

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở nguyên căn được quy định như sau:

Như vậy, mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn gồm những nội dung được quy định như trên.

Tải mẫu hợp đồng: Tại Đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê nhà

Lê Mạnh Hùng

Hợp đồng thuê nhà
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng thuê nhà có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thuê nhà
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng thuê nhà là tài sản công không sử dụng để ở mới nhất theo Nghị định 108? Thời hạn cho thuê nhà?
Pháp luật
Hợp đồng thuê nhà là tài sản công không sử dụng để ở có nội dung như thế nào? Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê nhà là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở sẽ tối đa là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn (Mẫu mới nhất) năm 2024? Trách nhiệm sửa chữa cải tạo nhà cho thuê thuộc về ai?
Pháp luật
Tài sản là nhà ở đang cho thuê (hợp đồng thuê nhà còn hạn) thì chủ nợ có được kê biên căn nhà này không?
Pháp luật
Tiền đặt cọc là bao nhiêu khi ký hợp đồng thuê nhà, thuê trọ? Các bên trong đặt cọc có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Người thuê nhà vẫn được tiếp tục thuê khi bên cho thuê chuyển nhượng nhà đang cho thuê cho chủ sở hữu khác đúng không?
Pháp luật
Bên thuê nhà có được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên cho thuê tăng giá thuê nhà không?
Pháp luật
Bên cho thuê được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê chậm trả tiền thuê nhà bao lâu?
Pháp luật
Bên thuê nhà muốn đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà thì phải báo với bên cho thuê biết trước bao lâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào