Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước bên trong cabin của thang máy loại I, loại II, loại III như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước bên trong cabin của thang máy loại I, loại II, loại III như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước bên trong cabin của thang máy loại I, loại II, loại III như thế nào?

Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 yêu cầu về kích thước bên trong cabin như sau:

- Yêu cầu chung

Những nhà cao tầng nên có ít nhất một thang máy có thể sử dụng để vận chuyển người trong xe lăn. Thang máy này số đáp ứng các điều kiện về sử dụng và được kí hiệu:

“có thể sử dụng cho xe lăn”

+ Thang máy loại I (xem Hình 4, 5 và Bảng 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 200)

++ Thang máy cho các chung cư trong trường hợp đặc biệt được chỉ dẫn trong Bảng 1:

+++ Tải định mức từ 320 kg đến 450 kg, chỉ cho phép vận chuyển người

+++ Tải định mức 630 kg, còn cho phép vận chuyển người trên xe lăn (nhưng không cho phép quay xe) và xe đẩy trẻ em;

+++ Tải định mức 1000 kg, ngoài các trường hợp a), b) còn cho phép vận chuyển các loại băng ca di chuyển bằng tay, quan tài và đồ đạc.

++ Nói chung thang máy loại này được sử dụng chủ yếu trong các tòa nhà có chiều cao thấp / trung bình đến 15 tầng với tốc độ 2,5 m/s là phù hợp. Kích thước của thang máy loại này qui định trong Bảng 1.

+ Thang máy loại II (xem Hình 4 đến Hình 7, Bảng 1 và Bảng 3)

Kích thước của thang máy loại II được lựa chọn từ kết hợp của thang máy loại I và thang máy loại VI. Kích thước được đề nghị cho thang máy có tải trọng 1000 kg dành cho các khu chung cư và/hoặc thang máy loại III nên sử dụng cho mục đích này.

+ Thang máy loại III (xem Hình 7 và Bảng 3)

Cần lưu ý:

+++ cabin cho thang máy có tải định mức 2500 kg đặc biệt phù hợp cho thang máy bệnh viện có kích thước 1000 mm x 2300 mm, cho người phục vụ và thiết bị y tế đi kèm.

+++ cabin cho thang máy có tải định mức 2000 kg dành cho thang bệnh viện có kích thước 1000 mm x 2300 mm (người phục vụ) nhưng không có thiết bị y tế đi kèm.

+++ cabin cho thang máy có tải định mức 1600 kg phù hợp với thang máy vận chuyển giường bệnh có kích thước : 900 mm x 2000 mm;

+++ cabin cho thang máy có tải định mức 1275 kg phù hợp với thang máy vận chuyển giường bệnh có kích thước 900 mm x 2000 mm dùng trong các khu điều dưỡng.

- Thang máy loại VI (xem Hình 6 và Bảng 1)

Loại thang máy cao tốc này được lắp đặt chủ yếu cho các tòa nhà cao trên 15 tầng bởi tốc độ tối thiểu ở độ cao này phải là 2,5 m/s. Kích thước của loại thang máy này qui định trong Bảng 1.

CHÚ THÍCH: Tải trọng, tốc độ chính xác và số lượng thang cần phải tính toán cụ thể dựa vào lượng người lưu thông trong tòa nhà.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 (Hình từ Internet)

Yêu cầu về kích thước bên trong giếng thang theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 như thế nào?

Tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước bên trong giếng thang như sau:

- Kích thước mặt bằng

Kích thước mặt bằng của giếng thang bao gồm cả dung sai kích thước thông thuỷ theo chiều thẳng đứng của dây dọi. Dung sai ± 25 mm của dây dọi trong lòng giếng thang cho 20 tầng đầu tiên và cứ mỗi một tầng trên nó lại được cộng thêm 1,0 mm nhưng tối đa không được quá 50 mm cho tổng chiều cao.

Kích thước b3 và d2 trong Hình 2 và Hình 3 tương ứng với yêu cầu tối thiểu của dây dọi.

Kiến trúc sư hoặc người có vai trò tương tự khi thỏa thuận với chủ thầu phải đảm bảo chắc chắn rằng dung sai này phải luôn tương ứng với các kích thước qui định cho đến khi công việc hoàn thành. Nói cách khác là phải cộng phần kích thước bổ sung của dung sai vào kích thước mặt bằng giếng thang.

Như vậy, khi lắp thang máy trong tòa nhà, giếng thang sẽ có một thể tích tự do nhất định được bao quanh bởi hình hộp nội tiếp trong giếng thang, với các mép thẳng đứng và mặt đáy hố do đáy hố thang và trần giếng thang tạo thành.

Khi lắp bộ bảo hiểm an toàn đối trọng yêu cầu thì chiều sâu hoặc chiều rộng hố thang phải tăng lên 200 mm.

- Thang máy đơn

Kích thước hố thang được quy định trong Hình 4 đến Hình 8.

- Nhiều thang máy lắp cạnh nhau

Đối với những giếng thang thông thường, kích thước bên trong phải được tính như sau:

+ chiều rộng của giếng thang thông thường bằng tổng chiều rộng của các giếng thang cộng thêm chiều rộng dầm phân cách giữa các giếng thang, trong đó chiều rộng của mỗi dầm ít nhất là 200 mm;

+ chiều sâu của giếng thang thông thường cũng có cách tính tương tự như của các thang máy đơn.

- Khoảng cách giữa các điểm dừng

Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm dừng liên tiếp cho phép lựa chọn cửa tầng thích hợp, như sau:

+ 2450 mm đối với cửa tầng cao 2000 mm;

+ 2550 mm đối với cửa tầng cao 2100 mm.

Quy định về kích thước của điểm dừng đối với thang máy loại I, loại II, loại III như thế nào?

Tại tiểu mục 4.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước của điểm dừng như sau:

(1) Yêu cầu chung

Chiều sâu của điểm dừng qui định ở những phần sau nhưng ít nhất là phải đảm bảo cho toàn bộ chiều rộng của giếng thang (loại đơn và loại thường).

Kích thước này không tính đến lưu lượng qua lại của người không sử dụng thang máy.

(2) Thang máy loại I dành riêng cho nhà chung cư

Đều có thể lắp đặt cho thang máy đơn hoặc nhiều thang máy lắp cạnh nhau.

Với loại thang máy này, số lượng tối đa là bốn thang máy nối nhóm lắp cạnh nhau.

Với thang máy thủy lực, số lượng tối đa là hai thang máy nối nhóm.

Chiều sâu tối thiểu của điểm dừng được đo thẳng hàng từ tường bên này tới tường bên kia như chiều sâu của cabin bằng với chiều sâu của cabin sâu nhất. Tuy nhiên, chiều sâu của điểm dừng nơi mà thang máy phục vụ người tàn tật thì tối thiểu phải là 1500 mm.

(3) Thang máy loại I (khác với loại chuyên cho chung cư), loại II, loại III và loại VI

- Thang máy đơn hoặc nhiều thang máy lắp cạnh nhau

Nếu là thang máy nối nhóm, số lượng tối đa được lắp là bốn.

Chiều sâu tối thiểu của điểm dừng được đo thẳng hàng từ tường bên này tới tường bên kia như chiều sâu của cabin bằng với 1,5 X d1 (trong đó d1 là chiều sâu của cabin sâu nhất). Với thang máy nối nhóm bốn thang máy, khác với loại III, chiều sâu của điểm dừng phải ít hơn 2400 mm.

+ Thang máy lắp đối diện nhau

Nếu là thang máy lắp theo nhóm, số lượng tối đa được lắp là tám (2 x 4).

Khoảng cách giữa các vách đối diện ít nhất phải bằng tổng chiều sâu của 2 cabin cùng phía. Với thang máy lắp theo nhóm, khác thang máy loại III, khoảng cách này không được nhỏ hơn 4500 mm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lắp đặt thang máy

Võ Thị Mai Khanh

Lắp đặt thang máy
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lắp đặt thang máy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lắp đặt thang máy Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào