Toàn bộ file excel Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất áp dụng từ 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024?

Toàn bộ file excel Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất áp dụng từ 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024?

Toàn bộ file excel Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất áp dụng từ 30/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024?

Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM có Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.

Theo đó Bảng Giá đất mới TPHCM được áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025.

Dưới đây là toàn bộ file excel Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất áp dụng từ 30/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024:

Phụ lục

File excel Bảng giá đất TPHCM 2024

Phụ lục 1

Tại đây

Phụ lục 2

Tại đây

Phụ lục 3

Tại đây

Phụ lục 4

Tại đây

Phụ lục 5

Tại đây

Phụ lục 6

Tại đây

>> Xem thêm: Tổng hợp Bảng giá đất TPHCM 2024 tại 22 quận huyện

Toàn bộ file excel Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất áp dụng từ 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024?

Toàn bộ file excel Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất áp dụng từ 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024? (Hình từ internet)

Bảng giá đất TPHCM 2024 áp dụng từ 31/10/2024 đến hết 31/12/2024 được sử dụng để làm gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định bảng giá đất mới TPHCM được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...”;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Khi nào giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Giá đất cụ thể
...
2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật này.
3. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể.
4. Đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất TPHCM

Nguyễn Văn Phước Độ

Bảng giá đất TPHCM
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất TPHCM có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào