Thuế TNDN tạm tính là gì? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 là khi nào?

Thuế TNDN tạm tính có thể hiểu là gì theo quy định? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 năm 2024 là khi nào? 03 đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm những ai theo quy định pháp luật?

Thuế TNDN tạm tính là gì?

Thời hạn nộp thuế được quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
...

Hiện nay, chưa có khái niệm quy định cụ thể "Thuế TNDN tạm tính" là gì. Tuy nhiên từ quy định nêu trên, có thể hiểu thuế TNDN tạm tính là khoản thuế mà doanh nghiệp phải tạm đóng hàng hàng tháng hoặc hàng quý, dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường hợp, doanh nghiệp nộp thiếu, sẽ phải nộp bổ sung và chịu tiền phạt chậm nộp.

>> Xem thêm: Cập nhật mốc thời gian quan trọng nộp thuế năm 2024

*Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Thuế TNDN tạm tính là gì? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 là khi nào?

Thuế TNDN tạm tính là gì? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 năm 2024 là khi nào?

Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định a khoản khoản 2 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
...
2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
...

Theo đó, gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định 64/2024/NĐ-CP.

Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trong đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 trong 04 quý như sau:

+ Quý 1 năm 2024 (Tháng 1, 2 và 3): Chậm nhất ngày 02/5/2024 ( theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó)

+ Quý 2 năm 2024 (Tháng 4, 5 và 6): Chậm nhất vào ngày 30/7/2024.

+ Quý 3 năm 2024 (Tháng 7, 8 và 9): Chậm nhất vào ngày 30/10/2024.

+ Quý 4 năm 2024 (Tháng 10, 11 và 12): Chậm nhất vào ngày 30/01/2025.

Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 là ngày 30/10/2024.

03 đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm những ai?

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 như sau:

(1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này, bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

(2) Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

(3) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tndn tạm tính

Phạm Thị Hồng

Thuế tndn tạm tính
Gia hạn nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế tndn tạm tính có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tndn tạm tính Gia hạn nộp thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 theo Nghị định 64 không? Hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào? 04 phương thức nộp tiền thuế GTGT quý 3 nhanh chóng?
Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế và tiền thuế TNCN, tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào? Cập nhật mốc thời gian quan trọng nộp thuế?
Pháp luật
Tải về mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp tiền thuế GTGT chuẩn, chính xác? Được gia hạn tối đa trong bao lâu?
Pháp luật
Nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế online được không? Không được gia hạn nộp thuế quá 02 năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Gia hạn nộp thuế là gì? Ai quyết định số tiền thuế được gia hạn và thời gian gia hạn nộp thuế theo quy định?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế được gia hạn không quá 1 năm trong trường hợp nào? Hướng dẫn gia hạn thời hạn nộp thuế?
Pháp luật
Tổng hợp các văn bản quy định về gia hạn nộp thuế mới nhất? Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở nào?
Pháp luật
Thuế TNDN tạm tính là gì? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính sau khi được gia hạn của kỳ tính thuế Qúy 2 là khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì? Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục gia hạn nộp thuế ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào