Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm theo Luật Đất đai mới nhất đúng không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề thuê đất hằng năm theo quy định của Luật Đất đai 2024 vừa ban hành. Cho tôi hỏi tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm theo Luật Đất đai mới nhất này đúng không? Câu hỏi của chị N.T.U ở Đồng Nai.

Ai có quyền quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm theo Luật Đất đai mới nhất?

Người có quyền quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm được quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2024 như sau:

Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
5. Quyết định thu hồi đất.
6. Quyết định trưng dụng đất.
7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
9. Công nhận quyền sử dụng đất.
10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Theo quy định trên, Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai sẽ có quyền quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm?

Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm theo Luật Đất đai mới nhất đúng không? (Hình từ Internet)

Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm theo Luật Đất đai mới nhất đúng không?

Việc áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm đối với tiền thuê đất hằng năm được quy định tại Điều 153 Luật Đất đai 2024 như sau:

Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất;
c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
e) Thuế sử dụng đất;
g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
Tỷ lệ điều chỉnh do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.
3. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đó, tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.

Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo.

Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.

Với tỷ lệ này không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.

Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm được cho thuê lại đất này không?

Việc cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm được cho thuê lại đất này không, theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Đất đai 2024 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
...
2. Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
b) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này. Người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất theo mục đích đã được xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại theo mục đích đã được xác định; được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, cho thuê lại quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất với tổ chức, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại.
...

Như vậy, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có thể cho thuê lại quyền thuê đất này trong hợp đồng thuê đất.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025, trừ các trường hợp sau:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuê đất

Trần Thị Tuyết Vân

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiền thuê đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuê đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chu kỳ ổn định tiền thuê đất hằng năm là bao lâu? Chu kỳ ổn định tiền thuê đất hằng năm được tính từ thời điểm nào khi gia hạn sử dụng đất?
Pháp luật
Miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách người có công với cách mạng thì có được bồi thường khi thu hồi đất không?
Pháp luật
Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào? Thời hạn nộp tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo có phải được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm hay không?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm, 1 lần từ ngày 01/8/2024 theo công thức như thế nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là gì? Tổng hợp mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất và nộp tiền thuê đất?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất không?
Pháp luật
Năm nộp tiền thuê đất tính từ ngày nào? Công thức tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình gia hạn tiền thuê đất theo Nghị định số 64 mới nhất? Thời hạn nộp báo cáo là khi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào