Biểu mẫu 24/11/2023 12:00 PM

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (Mẫu số 1-NT)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
24/11/2023 12:00 PM

Cho tôi hỏi mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ sẽ được áp dựng theo mẫu nào? – Ngọc Khanh (An Giang)

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (Mẫu số 1-NT)

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (Mẫu số 1-NT) (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là gì?

Báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là một dạng báo cáo nghiệp vụ mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ theo tháng, quý và năm và kèm theo bản điện tử.

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (Mẫu số 1-NT)

Hiện hành, mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ sẽ thực hiện theo Mẫu số 1-NT tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 67/2023/TT-BTC.

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động tháng

Trong đó, có một số nội dung cần lưu ý trong mẫu này như sau:

- Phí bảo hiểm khai thác mới bao gồm: Phí bảo hiểm hợp đồng đóng phí một lần + phí bảo hiểm định kỳ năm hợp đồng đầu tiên + phí bảo hiểm đóng thêm trong năm hợp đồng đầu tiên.

- Tổng phí bảo hiểm bao gồm: Phí bảo hiểm khai thác mới + phí bảo hiểm của năm tái tục (có bao gồm phí bảo hiểm định kỳ và phí bảo hiểm đóng thêm của các hợp đồng trong năm tái tục) + phí bảo hiểm các hợp đồng khôi phục hiệu lực trong năm

- Số lượng hợp đồng hủy bỏ, chấm dứt năm đầu tính tại cuối tháng: Hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ, chấm dứt trong năm hợp đồng đầu tiên xảy ra trong tháng báo cáo, bao gồm cả các hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực do không đóng phí bảo hiểm đúng hạn trong thời gian đóng phí

- Các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ được phê chuẩn trước khi Nghị định 46/2023/NĐ-CP có hiệu lực được trình bày tai mục “4. Hợp đồng sản phẩm bảo hiểm bán kèm”

- Số thành viên được bảo hiểm chỉ áp dụng với hợp đồng sản phẩm bảo hiểm nhóm

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

Vì doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là một loại hình của doanh nghiệp bảo hiểm cho nên sẽ có các quyền và nghĩa vụ chung áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành

Cụ thể tại Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

(1) Về quyền

- Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

- Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;

- Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 22 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

- Từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

- Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Về nghĩa vụ

- Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

- Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

- Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

- Cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;

- Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

- Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

- Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

- Lưu trữ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

- Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,163

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]