28 mẫu văn bản áp dụng với nhà đầu tư liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam mới nhất (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Sau đây là 28 mẫu văn bản áp dụng với nhà đầu tư liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:
STT |
Tên mẫu |
Tải về (ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT) |
||
1 |
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư |
|
||
2 |
Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập) |
|
||
3 |
Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất) |
|
||
4 |
Đề xuất dự án đầu tư (Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) |
|
||
5 |
Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư |
|
||
6 |
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
||
7 |
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài |
|
||
8 |
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
||
9 |
Văn bản đăng ký điều chỉnh văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
||
10 |
Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh |
|
||
11 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
(Trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư) |
|
||
12 |
Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Trường hợp chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư) |
|
||
13 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm) |
|
||
14 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách và sáp nhập dự án đầu tư) |
|
||
15 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) |
|
||
16 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liến với đất thuộc dự án đầu tư) |
|
||
17 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh) |
|
||
18 |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác) |
|
||
19 |
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh |
|
||
20 |
Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư |
|
||
21 |
Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư |
|
||
22 |
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư |
|
||
23 |
Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
||
24 |
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
||
25 |
Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
||
26 |
Văn bản đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
||
27 |
Báo cáo thực hiện dự án đầu tư |
|
||
28 |
Văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư |
|
Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư theo Điều 8 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
- Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên và môi trường, xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước khác có trách nhiệm công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, danh mục dự án đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư, các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có trách nhiệm cung cấp thông tin theo thẩm quyền cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư có quyền sử dụng thông tin theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định 31/2021/NĐ-CP để lập hồ sơ và thực hiện dự án đầu tư.