Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp theo Thông tư 200 (Mẫu số B03-DN) (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Hiện hành, mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp sẽ thực hiện theo mẫu số B03–DN được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp |
Trong đó:
Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp thì sẽ có các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu |
Mã số |
1 |
2 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ |
02 |
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
05 |
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
4. Tiền trả nợ gốc vay |
34 |
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
|
40 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
|
50 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
60 |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
Đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp thì sẽ có các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu |
Mã số |
1 |
2 |
|
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
1. Lợi nhuận trước thuế |
01 |
2. Điều chỉnh cho các khoản |
|
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT |
02 |
- Các khoản dự phòng |
03 |
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ |
04 |
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư |
05 |
- Chi phí lãi vay - Các khoản điều chỉnh khác |
06 07
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động |
08 |
- Tăng, giảm các khoản phải thu |
09 |
- Tăng, giảm hàng tồn kho |
10 |
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) |
11 |
- Tăng, giảm chi phí trả trước |
12 |
- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh |
13 |
- Tiền lãi vay đã trả |
14 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
15 |
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
16 |
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
17 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31
|
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
4. Tiền trả nợ gốc vay |
34 |
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
|
40 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
|
50 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 4131 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.