Bảng giá đất TPHCM [cập nhật mới nhất]

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
01/02/2023 08:02 AM

Bảng giá đất TPHCM được ban hành tại văn bản nào? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất TPHCM là bao nhiêu?

Bảng giá đất tại TP.HCM

Bảng giá đất TPHCM giai đoạn 2020 – 2024

Bảng giá đất TPHCM giai đoạn 2020 – 2024 (Hình từ internet)

Bảng giá đất TPHCM mới nhất? Giá đất cao nhất trong bảng giá đất TPHCM?

Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 được ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Trong bảng giá đất TPHCM áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở cao nhất được ghi nhận 162 triệu đồng/m2 tại các tuyến đường Đồng Khởi, Hàm Nghi, Lê Lợi (Quận 1).

Xem thêm: Bảng giá đất 2020 - 2024 của 63 tỉnh, thành phố [Cập nhật mới nhất 2023]

Bảng giá các loại đất

Giá đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được phân thành 3 khu vực, cụ thể như sau:

- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận và thành phố Thủ Đức;

- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản chia làm ba vị trí:

- Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

- Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

- Vị trí 3: các vị trí còn lại

Tương tự, giá đất làm muối cũng được xác định theo ba vị trí sau đây:

- Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa  nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

- Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;

- Vị trí 3: các vị trí còn lại.

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1)

- Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

250000

200000

160000

Vị trí 2

200000

160000

128000

Vị trí 3

160000

128000

102400

Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):

- Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

300000

240000

192000

Vị trí 2

240000

192000

153600

Vị trí 3

192000

153600

122900

Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):

- Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

190000

Vị trí 2

152000

Vị trí 3

121600

Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):

- Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

250000

200000

160000

Vị trí 2

200000

160000

128000

Vị trí 3

160000

128000

102400

Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):

- Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

135000

Vị trí 2

108000

Vị trí 3

86400

Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất

Giá đất phi nông nghiệp

Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất.

Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.

Giá đất ở

Giá đất ở của vị trí 1 được quy định tại Phụ lục Bảng 6 đính kèm.

Ví dụ: Giá đất ở của trọn đường Alexandre de Rhodes, Quận 1 là 92,4 triệu đồng/m2.

Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND) và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND) và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung) tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

Giá đất giáo dục, y tế tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

Giá đất tôn giáo tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

Giá đất trong Khu Công nghệ cao được tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:

Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở Phụ lục Bảng 7 đính kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ trong Khu Công nghệ cao của đường D1, quận Bình Thạnh là 2,88 triệu đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% giá đất ở Phụ lục Bảng 8 đính kèm Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Ví dụ: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của đường D1, quận Bình Thạnh là 2,16 triệu đồng/m2.

Giá của các loại đất phi nông nghiệp còn lại căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.

Chi tiết bảng giá đất TPHCM giai đoạn 2020-2024 xem tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Bảng giá đất TPHCM dùng để làm gì?

Theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, bảng giá đất này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quá trình quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;

- Bảng giá đất này làm căn cứ để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;

- Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 61,352

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]