Giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng quý I, II năm 2020 |
Theo đó, công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng quý I và II năm 2020 trên địa bàn, để các cơ quan, tô chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vôn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 68/2019/NĐ-CP.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định này đê thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn khác.
UBND thành phố giao Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng khi có biến động về giá, chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phần chi phí nhân công (Knc) và chi phí máy thi công (Kmtc) phù hợp theo khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn trình UBND Thành phố ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Tổ công tác xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng (Sở Xây dựng) để nghiên cứu, giải quyết. Trường hợp ngoài thẩm quyền sẽ báo cáo, đề xuất UBND thành phố và kiến nghị Bộ Xây dựng.
STT |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng theo khu vực (đồng/ngày công) |
|
Khu vực I |
Khu vực II |
||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
1 |
Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
2 |
Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
3 |
Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
4 |
Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
5 |
Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
6 |
Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
7 |
Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
8 |
Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7) |
246.500 |
227.500 |
9 |
Nhóm 9 (Lái xe, cấp bậc bình quân 2/4) |
246.500 |
227.500 |
10 |
Nhóm 10 (Lái xe, cấp bậc bình quân 2/4) |
246.500 |
227.500 |
II |
Kỹ sư (Khảo sát, thí nghiệm vật liệu, cấp bậc bình quân 4/8) |
246.500 |
227.500 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
1.150.000 |
1.005.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
875.000 |
765.000 |
3 |
Kỹ sư |
585.000 |
517.500 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
470.000 |
417.500 |
IV |
Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2) |
605.000 |
554.000 |
V |
Vận hành Tàu thuyền |
|
|
1 |
Thuyền trưởng (cấp bậc bình quân 1,5/2) |
434.000 |
398.000 |
2 |
Thuyền phó, thuyền phó 1 (cấp bậc bình quân 1,5/2) |
434.000 |
398.000 |
3 |
Thuyền phó II (cấp bậc bình quân 1,5/2) |
434.000 |
398.000 |
4 |
Thủy thủ, Thợ điện, Thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4) |
434.000 |
398.000 |
5 |
Máy I, Máy II, Máy trưởng, Điện trưởng, Kỹ thuật viên cuốc I, Kỹ thuật viên cuốc II (cấp bậc bình quân 1,5/2) |
434.000 |
398.000 |
VI |
Thợ lặn |
|
|
1 |
Thợ lặn, cấp bậc bình quân 2/4 |
605.000 |
554.000 |
2 |
Thợ lặn cấp 1, cấp bậc bình quân 1/2 |
605.000 |
554.000 |
Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn TP.HCM quý I, II năm 2020
Tại Công văn 6828/SXD-KTXD ngày 19/6/2020, Sở Xây dựng đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 trên địa bàn Thành phố áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn do UBND Thành phố công bố tại Quyết định 2207/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 để quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Việc xử lý chuyển tiếp được áp dụng theo quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 12/8/2019; Thông tư 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Thông tư 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019.
Quyết định 2207/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 18/6/2020 và thay thế Quyết định 3384/QĐ-UBND ngày 01/7/2016; Quyết định 2891/QĐUBND ngày 11/7/2018.
Châu Thanh