Đã có Công văn 6292 hướng dẫn điều chỉnh Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024
Ngày 17/9/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn 6292/BTNMT-QHPTTNĐ về xây dựng các văn bản theo thẩm quyền được giao tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
Đã có Công văn 6292 hướng dẫn điều chỉnh Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024
Cụ thể, triển khai Luật Đất đai 2024 và Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn 5317/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 08/8/2024 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị khẩn trương hoàn thành việc xây dựng, ban hành quy định về giá đất thuộc thẩm quyền theo quy định và Công văn 5774/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 23/8/2024 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó hướng dẫn các địa phương khi áp dụng giá đất trong bảng giá đất phục vụ cho công tác quản lý đất đai rà soát, đánh giá để quyết định điều chỉnh bảng giá đất áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 cho phù hợp với tình hình thực tế giá đất tại địa phương.
Việc triển khai thi hành Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành với sự phân cấp mạnh mẽ, triệt để và nhiều điểm mới nên thời gian đầu không tránh khỏi một số lúng túng tại một số địa phương trong đó liên quan đến việc xây dựng các văn bản theo thẩm quyền được giao tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP và việc điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đất đai, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tập trung chỉ đạo để hoàn thiện các văn bản thuộc thẩm quyền, đồng thời đề nghị các địa phương rà soát, tổng hợp, báo cáo và cập nhật về Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các nội dung sau:
(1) Tiến độ xây dựng và ban hành các văn bản theo thẩm quyền được giao tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP (nội dung cụ thể tại Phụ lục dưới đây).
TT |
TÊN LUẬT, NGHỊ ĐỊNH |
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT |
NỘI DUNG GIAO QĐCT |
I |
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024 |
||
1 |
Điều 159 |
Bảng giá đất |
|
Khoản 3 Điều 159 |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. |
||
2 |
Điều 257 |
Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành |
|
Khoản 1 Điều 257 |
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương |
||
II |
NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2024/NĐ-CP |
||
1 |
Điều 6 |
Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư |
|
Điểm đ khoản 2 Điều 6 |
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy. Đối với thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư. Trường hợp trong các văn bản trên chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương hoặc tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất. |
||
Điểm đ khoản 3 Điều 6 |
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh. Đối với thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư. Trường hợp trong các văn bản trên chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương hoặc tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất |
||
2 |
Điều 8 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất |
|
Khoản 3 Điều 8 |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất. |
||
3 |
Điều 17 |
Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai |
|
Khoản 2 Điều 15 |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024. |
(2) Tình hình điều chỉnh Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 đến trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành;
(3) Tình hình áp dụng và điều chỉnh Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 trong trường hợp cần thiết theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 kể từ ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành;
Xem chi tiết tại Công văn 6292/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 17/9/2024.