Hướng dẫn chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Ảnh minh họa)
Theo đó, chi phí quản lý dự án quy định tại Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Định mức chi phí quản lý dự án xác định tại Bảng số 1.1, Phụ lục số 1, kèm theo Thông tư 16/2019/TT-BXD là chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
|||||||||||
≤ 10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
3,282 |
2,784 |
2,486 |
1,921 |
1,796 |
1,442 |
1,180 |
0,912 |
0,677 |
0,486 |
0,363 |
0,290 |
2 |
Công trình công nghiệp |
3,453 |
2,930 |
2,616 |
2,021 |
1,890 |
1,518 |
1,242 |
1,071 |
0,713 |
0,512 |
0,382 |
0,305 |
3 |
Công trình giao thông |
2,936 |
2,491 |
2,225 |
1,719 |
1,607 |
1,290 |
1,056 |
0,910 |
0,606 |
0,435 |
0,325 |
0,260 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
3,108 |
2,637 |
2,355 |
1,819 |
1,701 |
1,366 |
1,118 |
0,964 |
0,642 |
0,461 |
0,344 |
0,275 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
2,763 |
2,344 |
2,093 |
1,517 |
1,486 |
1,214 |
1,020 |
0,856 |
0,570 |
0,409 |
0,306 |
0,245 |
Bảng số 1.1: Định mức chi phí quản lý dự án
Ban quản lý dự án chuyên ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện được thành lập theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao thì chi phí quản lý dự án áp dụng hệ số 1,0.
Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Châu Thanh