Tổng hợp Luật Đất đai qua các thời kỳ

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
06/09/2024 09:01 AM

Dưới đây là tổng hợp Luật Đất đai qua các thời kỳ và tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất đang áp dụng.

Tổng hợp Luật Đất đai qua các thời kỳ

Tổng hợp Luật Đất đai qua các thời kỳ (Hình từ internet)

1. Tổng hợp Luật Đất đai qua các thời kỳ

Luật Đất đai qua các thời kỳ bao gồm:

Luật Đất đai qua các thời kỳ và các văn bản sửa đổi, bổ sung

1. Luật Đất đai 1987 (số hiệu 3-LCT/HĐNN8), có hiệu lực từ ngày 08/01/1988.

2. Luật Đất đai 1993 (số hiệu 24-L/CTN), có hiệu lực từ ngày 15/10/1993.

Luật Đất đai 1993 được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

- Luật đất đai sửa đổi 1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.

- Luật đất đai sửa đổi 2001, có hiệu lực từ ngày 01/10/2001.

3. Luật Đất đai 2003 (số hiệu 13/2003/QH11), có hiệu lực từ ngày 01/07/2004

Luật Đất đai 2003 được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

- Luật trưng mua, trưng dụng tài sản 2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.

- Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009, có hiệu lực từ ngày 01/09/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009, có hiệu lực từ ngày 01/08/2009.

- Luật tố tụng hành chính 2010, có hiệu lực từ ngày 01/07/2011.

4. Luật Đất đai 2013 (số hiệu 45/2013/QH13), có hiệu lực từ ngày 01/07/2014

Luật Đất đai 2013 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

5. Luật Đất đai 2024 (số hiệu 31/2024/QH15), đã được sửa đổi bởi Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Theo đó, Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/8/2024, trừ:

- Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030. Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

2. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024

Văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 bao gồm:

Văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024

- Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất.

- Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.

- Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024.

- Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

- Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất.

- Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

- Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

- Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

3. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2024

- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

(Điều 11 Luật Đất đai 2024)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,171

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]