Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
13/11/2024 09:15 AM

Bài viết sau có nội dung về hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024 được quy định trong Quyết định 91/2024/QĐ-UBND.

Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024

Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 11/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định 91/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

1. Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024

Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND thì hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024 được thực hiện như sau:

- Hạn mức giao đất ở tại Điều 3 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND không áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất tái định cư, giao cất tại dự án quy hoạch khu dân cư, khu đô thị, dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết xây dựng và đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị như sau:

+ Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 150 m2.

+ Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không quá 250 m2.

- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn như sau:

+ Đối với các xã ở đồng bằng không quá 300 m2.

+ Đối với các xã ở trung du không quá 400 m2.

+ Đối với các xã ở miền núi không quá 600 m2.

2. Quy định về việc giao đất ở tại nông thôn và đô thị

Việc giao đất ở tại nông thôn và đô thị được thực hiện theo quy định tại Điều 195, 196 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Đối với đất ở tại nông thôn

+ Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.

+ Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.

+ Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

+ Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

- Đối với đất ở tại đô thị

+ Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.

+ Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.

+ Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.

+ Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Xem thêm Quyết định 91/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/11/2024.

Quyết định 91/2024/QĐ-UBND thay thế Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định 98/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đính chính Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Quyết định 83/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định hạn mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 114

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]