STT |
Phương tiện vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy |
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với các hành vi sau đây: - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; - Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. |
Điểm c Khoản 12 và Khoản 9 Điều 6 |
2 |
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông |
Điểm d Khoản 5 và Điểm b Khoản 4 Điều 17 |
|
3 |
Xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khác |
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với các hành vi sau đây: - Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường; - Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô; |
Khoản 6 và Điểm a, b Khoản 4 Điều 8 |
4 |
Xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô |
- Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng); - Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông); |
Điểm d Khoản 6 và Điểm b, c Khoản 5 Điều 16 |
5 |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
Điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định tham gia giao thông |
Điểm a Khoản 3 và Điểm b Khoản 2 Điều 19 |
6 |
Xe ô tô |
Cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách |
Điểm b Khoản 14 và Điểm b Khoản 9 Điều 30 |
7 |
Các loại xe |
Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua trái phép trên đường giao thông (trừ súc vật kéo, cưỡi) |
Điểm a Khoản 4 và Điểm b Khoản 1 Điều 34 |
8 |
Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, ô tô |
- Đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, ô tô trái phép |
Điểm b Khoản 4, Khoản 2, 3 Điều 34 |
9 |
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy; ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các hành vi sau đây: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy; ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: - Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định; - Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Điểm b Khoản 3, Khoản 1, 2 Điều 36 |
10 |
Phương tiện tự tạo |
Đưa phương tiện tự tạo chạy trên đường sắt |
Khoản 4 và Khoản 1 Điều 34 |
Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2016.
Thanh Hữu