Vùng |
Mức tối đa tiền lương tính đóng bảo hiểm thất nghiệp |
|
Quy định hiện hành |
Từ ngày 01/01/2018 |
|
I |
75.000.000 đồng |
79.600.000 đồng |
II |
66.400.000 đồng |
70.600.000 đồng |
III |
58.000.000 đồng |
61.800.000 đồng |
IV |
51.600.000 đồng |
55.200.000 đồng |
Nội dung nêu trên được căn cứ vào Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 141/2017/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 58 của Luật việc làm 2013.
Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
a) Mức 3.980.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
b) Mức 3.530.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
c) Mức 3.090.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
d) Mức 2.760.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Điều 58. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp
…
2. Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Thanh Hữu