Ảnh minh họa (Nguồn Internet)
Cụ thể, mức giá tối đa một số dịch vụ khám chữa bệnh có sự thay đổi như sau:
STT |
Cơ sở y tế |
Giá tối đa bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương (đồng) |
|
Hiện hành |
Từ 01/5/2019 |
||
1 |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
39.000 |
37.000 |
2 |
Bệnh viện hạng I |
39.000 |
37.000 |
3 |
Bệnh viện hạng II |
35.000 |
33.000 |
4 |
Bệnh viện hạng III |
31.000 |
29.000 |
5 |
Bệnh viện hạng IV/ Phòng khám đa khoa khu vực |
29.000 |
26.000 |
6 |
Trạm y tế xã |
29.000 |
26.000 |
7 |
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh) |
200.000 |
200.000 |
8 |
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) |
120.000 |
145.000 |
9 |
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) |
120.000 |
145.000 |
10 |
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang) |
350.000 |
420.000 |
Nghị quyết 02/2019 áp dụng với các đối tượng sau đây:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc TP.Hà Nội, bao gồm: Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa Thành phố, trung tâm chuyên khoa, bệnh viên đa khoa tuyến huyện, phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, trạm y tế cấp xã;
- Người bệnh chưa tham gia BHYT;
- Người bệnh có thẻ BHYT nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử sụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Lưu ý: Bệnh nhân vào điều trị tại bệnh viện trước ngày 01/5/2019 và ra viện sau ngày 01/5/2019 tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định tại Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND.
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2019 và thay thế Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND ngày 04/7/2017.
Châu Thanh