Theo đó, số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 1, trong đó:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố: 285 xe;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quận - huyện: 785 xe.
Chủng loại và mức giá xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 2, cụ thể:
STT |
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng |
Mức giá tối đa |
1 |
Xe ô tô tải |
|
|
- Tải trọng dưới 1 tấn |
500.000.000 đồng |
|
- Tải trọng từ 1 tấn đến 1,5 tấn |
600.000.000 đồng |
|
- Tải trọng từ 1,6 tấn đến 2,5 tấn |
650.000.000 đồng |
|
- Tải trọng từ 2,6 tấn 3,5 tấn |
900.000.000 đồng |
|
- Tải trọng từ 3,6 tấn đến 4,5 tấn |
1.100.000.000 đồng |
2 |
Xe ô tô bán tải |
1.200.000.000 đồng |
3 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
|
|
- Xe từ 17 chỗ ngồi đến 24 chỗ ngồi |
1.600.000.000 đồng |
|
- Xe từ 25 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
1.800.000.000 đồng |
|
- Xe từ 31 chỗ ngồi đến 45 chỗ ngồi |
2.000.000.000 đồng |
4 |
Xe ô tô có cấu tạo đặc biệt; xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng; xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe phát thanh, truyền hình lưu động; xe thư viện số lưu động; xe sân khấu lưu động; xe ô tô phun nước; xe ô tô cần cẩu; xe quét rác và hút bụi đường;....) |
Theo giá thị trường |
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 20/8/2019 và bãi bỏ Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 05/02/2016, Quyết định 4819/QĐ-UBND ngày 09/9/2017 và Quyết định 1228/QĐ-UBND ngày 29/3/2018.
Châu Thanh