STT |
Đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại |
Giấy tờ chứng minh |
01 |
Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên (KSV), chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên. |
Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, KSV, chấp hành viên, điều tra viên; Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh KSV; Thẻ chấp hành viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, KSV, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên. |
02 |
Luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên. |
Chứng chỉ hành nghề luật sư, Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên, Thẻ luật sư, Thẻ công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian hành nghề luật sư, công chứng từ 05 năm trở lên. |
03 |
Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật. |
- Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật. - Bằng tiến sĩ luật, trường hợp Bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
|
04 |
Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát. |
Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát. |
05 |
Người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật. |
Quyết định bổ nhiệm thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật |
06 |
Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự |
Thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự. |
|
Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý: Điều 5 Thông tư 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020.
Thuỳ Liên