Viên chức chuyên ngành khuyến nông (Ảnh minh họa)
Theo đó, quy định xếp lương đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng gồm:
- Viên chức chuyên ngành khuyến nông thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật về khuyến nông làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có chức năng, nhiệm vụ về khuyến nông.
- Viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật về lâm nghiệp làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập là ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ.
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành theo quy định trên được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính (hạng II), quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II): áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (hệ số lương từ 4,00 đến 6,38).
- Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên (hạng III), quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III): áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2,34 đến 4,98).
- Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV), kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV): áp dụng hệ số lương viên chức loại B (hệ số lương từ 1,86 đến 4,06).
Xem thêm nội dung tại Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành từ ngày 26/02/2021.
Thùy Liên