Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới |
Bảng lương giáo viên theo mức lương cơ sở mới nhất? Khi nào tăng lương giáo viên?
Tiền lương giáo viên được tính theo công thức sau đây:
Tiền lương giáo viên = Hệ số lương X Mức lương cơ sở
Trong đó, mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng, còn hệ số lương được áp dụng sẽ tùy theo hạng chức danh của giáo viên.
Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Chi tiết bảng lương giáo viên mầm non theo mức lương cơ sở:
|
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Hạng I |
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|
|
Mức lương (nghìn đồng) |
5.960,0 |
6.466,6 |
6.973,2
|
7.479,8 |
7.986,4 |
8.493,0 |
8.999,6 |
9.506,2
|
|
|
|
Hạng II |
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
3.486,6 |
3.978,3 |
4.470,0 |
4.961,6 |
5.453,4 |
5.945,1 |
6.436,8 |
6.928,5 |
7.420,2 |
|
|
Hạng III |
Hệ số lương |
2,10 |
2,41 |
2,72 |
3,03 |
3,34 |
3,65 |
3,96 |
4,27 |
4,58 |
4,89 |
Mức lương (nghìn đồng) |
3.129,0 |
3.590,9 |
4.052,8 |
4.514,7 |
4.976,6 |
5.438,5 |
5.900,4 |
6.362,3 |
6.824,4 |
7.286,1 |
Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Chi tiết bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở:
|
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Hạng I |
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
6.556,0 |
7.062,6 |
7.569,2 |
8.075,8 |
8.582,4 |
9.089,0 |
9.595,6 |
10.102,2
|
|
|
Hạng II |
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
5.960,0 |
6.466,6 |
6.973,2
|
7.479,8 |
7.986,4 |
8.493,0 |
8.999,6 |
9.506,2
|
|
|
Hạng III |
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) |
3.486,6 |
3.978,3 |
4.470,0 |
4.961,6 |
5.453,4 |
5.945,1 |
6.436,8 |
6.928,5 |
7.420,2 |
Theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Chi tiết bảng lương giáo viên trung học cơ sở theo mức lương cơ sở:
|
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Hạng I |
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
6.556,0 |
7.062,6 |
7.569,2 |
8.075,8 |
8.582,4 |
9.089,0 |
9.595,6 |
10.102,2
|
|
|
Hạng II |
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
5.960,0 |
6.466,6 |
6.973,2
|
7.479,8 |
7.986,4 |
8.493,0 |
8.999,6 |
9.506,2
|
|
|
Hạng III |
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) |
3.486,6 |
3.978,3 |
4.470,0 |
4.961,6 |
5.453,4 |
5.945,1 |
6.436,8 |
6.928,5 |
7.420,2 |
Theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Chi tiết bảng lương giáo viên trung học phổ thông theo mức lương cơ sở:
|
|
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Hạng I |
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
6.556,0 |
7.062,6 |
7.569,2 |
8.075,8 |
8.582,4 |
9.089,0 |
9.595,6 |
10.102,2
|
|
|
Hạng II |
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|
Mức lương (nghìn đồng) |
5.960,0 |
6.466,6 |
6.973,2
|
7.479,8 |
7.986,4 |
8.493,0 |
8.999,6 |
9.506,2
|
|
|
Hạng III |
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) |
3.486,6 |
3.978,3 |
4.470,0 |
4.961,6 |
5.453,4 |
5.945,1 |
6.436,8 |
6.928,5 |
7.420,2 |
Theo Báo cáo 439/BC-CP về kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do Chính phủ ban hành có nêu:
Hoàn thiện và triển khai hiệu quả chính sách về lao động, tiền lương, trong đó thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023.
Dự kiến mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (tăng 20% so với hiện nay).
Như vậy, sắp tới, tiền lương giáo viên các cấp sẽ được điều chỉnh tăng theo mức lương cơ sở mới.
Xem thêm:
>>Bảng lương công an, quân đội năm 2022
>>Bảng lương, phụ cấp ngành Tòa án, Kiểm sát
Châu Thanh