Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
06/12/2021 09:45 AM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng gửi đến quý khách hàng toàn văn các Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức áp dụng trong năm 2022 .

Theo khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 23/2021/QH15 của Quốc hội thì nhà nước sẽ tập trung nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 và khi thực hiện cải cách thì sẽ bãi bỏ lương cơ sở theo tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Tuy nhiển, tại Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quốc hội đã quyêt nghị về việc chính thức lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15.

Như vậy, lương cán bộ, công chức , viên chức năm 2022 sẽ tiếp tục thực hiện theo mức lương cơ sở. Cụ thể, tiếp tục thực hiện mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng được quy định tại  Nghị định 38/2019/NĐ-CP:

Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 sẽ bao gồm:

- Bảng 1: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.

- Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.

Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022

bảng lương cán bộ công chức viên chức năm 2022

Ảnh chụp một phần bảng lương cán bộ công chức, viên chức năm 2022

Trong đó:

**Đối tượng áp dụng bảng 1 gồm:

1. Công chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

- Nhóm 2 (A3.2):

2. Công chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

- Nhóm 2 (A2.2):

3. Công chức loại A1:

4. Công chức loại Ao: Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

5. Công chức loại B:

6. Công chức loại C:

- Nhóm 1 (C1):

- Nhóm 2 (C2):

- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp

**Đối tượng áp dụng bảng 2 gồm:

1. Viên chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

- Nhóm 2 (A3.2):

2. Viên chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

- Nhóm 2 (A2.2):

3.Viên chức loại A1:

4. Viên chức loại Ao:

Các chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

5. Viên chức loại B:

6. Viên chức loại C:

- Nhóm 1 (C1):

- Nhóm 2 (C2): chức danh nhân viên nhà xác

- Nhóm 3 (C3): chức danh Y công.

Xem thêm: Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã 2022

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.

- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang.

>>> Xem thêm: Việc xếp lương cán bộ, công chức cấp xã và nâng bậc lương khi có bằng cấp mới được quy định như thế nào?

Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ năm 2022? Trình tự, thủ tục đánh giá xếp loại hằng năm đối với cán bộ như thế nào?

Xác định làm thêm giờ của cán bộ, công chức cấp huyện như thế nào? Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tiền lương từ đâu?

Quý Nguyễn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 318,791

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]