Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
20/12/2022 14:37 PM

Tôi muốn hỏi thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức tại Thông tư 10/2022/TT-BNV được quy định thế nào? - Hồng Hà (Kiên Giang)

Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ mới nhất

Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 19/12/2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu.

Cụ thể, quy định về thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như sau:

Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ

Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ được quy định tại Phần 3.2 Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNV, cụ thể như sau: 

STT

3.2. Tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ

Thời hạn bảo quản

35.

Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức

Vĩnh viễn

36.

Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm

Vĩnh viễn

37.

Hồ sơ về xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức

Vĩnh viễn

38.

Báo cáo thống kê về cán bộ, công chức, viên chức 

20 năm

39.

Hồ sơ về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức 

 

- Phiếu tín nhiệm quy hoạch

05 năm

- Các thành phần tài liệu khác

10 năm

40.

Hồ sơ về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức

 

- Phiếu tín nhiệm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

10 năm

- Các thành phần tài liệu khác

20 năm

41.

Hồ sơ về việc tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, luân chuyển, chuyển đổi vị trí việc làm, biệt phái, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

20 năm

42.

Hồ sơ về việc cho thôi việc, chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

20 năm

43.

Hồ sơ về việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giáng chức, từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

44. 

Hồ sơ nâng ngạch, bậc, chuyển ngạch của cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

45.

Hồ sơ giải quyết các chế độ, trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

46.

Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

70 năm

47.

Hồ sơ về tuyển dụng; thi nâng ngạch, thăng hạng, chuyển ngạch hằng năm; thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý của công chức, viên chức

 

- Hồ sơ dự thi, bài thi 

05 năm

- Các tài liệu khác

10 năm

48.

Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài

10 năm

49.

Hồ sơ quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng

05 năm

50.

Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các Ban, tổ, hội đồng do cơ quan, tổ chức khác thành lập

05 năm

51.

Hồ sơ trả lời về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

10 năm

52.

Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ

20 năm

53.

Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ

10 năm

54

Công văn trao đổi về công tác cán bộ

05 năm

Trong đó, nổi bật nhất là thời hạn bảo quản hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chỉ còn 70 năm. (So với Thông tư 09/2011/TT-BNV là vĩnh viễn)

Thời hạn bảo quản tài liệu của tổ chức

Thời hạn bảo quản tài liệu của tổ được quy định tại Phần 3.1 Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNV, cụ thể như sau:

STT

3.1. Tài liệu tổ chức

Thời hạn bảo quản

28.

Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức; Quy chế làm việc, quy định, hướng dẫn công tác tổ chức của cơ quan, tổ chức

20 năm

29.

Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan

 

- Được phê duyệt

Vĩnh viễn

- Không được phê duyệt

10 năm

30

Hồ sơ về việc đổi tên, quy định, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức 

Vĩnh viễn

31.

Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức

Vĩnh viễn

32.

Hồ sơ thành lập các Ban, tổ, hội đồng giúp việc cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức 

05 năm

33.

Hồ sơ thực hiện dân chủ cơ sở viên chức

20 năm

34.

Công văn trao đổi về công tác tổ chức

05 năm

Thông tư 10/2022/TT-BNV có hiệu lực thi hành từ ngày 15/2/2023 và bãi bỏ Thông tư 09/2011/TT-BNV, Thông tư 13/2011/TT-BNV.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,446

Bài viết về

lĩnh vực khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]