Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển mới nhất năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
23/12/2022 12:02 PM

Xin cho tôi hỏi từ ngày 01/01/2023, hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển được quy định như thế nào? - Kim Trọng (Tây Ninh)

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển mới nhất năm 2023

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển mới nhất năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Các đối tượng được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan 2014 được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, bao gồm:

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;

- Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.

** Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.

2. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển mới nhất năm 2023

Ngày 22/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Trong đó, sửa đổi quy định về hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Như vậy, khi Nghị định 104/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023, hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tài sản di chuyển bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

- Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp;

- Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp;

- Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời)

Hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam

Mỗi loại 01 bản chụp;

- Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

Hiện hành, hồ sơ miễn thuế cần có Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp trong đó ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao công chứng hoặc chứng thực

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

(Khoản 3 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi tại Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP)

3. Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Cụ thể tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, người nộp thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm bài viết liên quan Nghị định 104/2022/NĐ-CP:
Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ học sinh tại các xã đặc biệt khó khăn mới nhất

Bỏ sổ hộ khẩu khi xác định việc sử dụng đất ổn định từ 01/01/2023

Bỏ yêu cầu sổ hộ khẩu trong quy định về tham gia BHYT hộ gia đình

Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế sẽ bỏ hộ khẩu giấy từ ngày 01/01/2023

Nghị định 104/2022/NĐ-CP: 04 phương thức khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,256

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]