Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
09/01/2023 15:30 PM

Xin hỏi là đối với việc mất hộ chiếu phổ thông thì mẫu đơn trình báo mới nhất được quy định thế nào? - Phương Minh (TPHCM).

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 sửa đổi Thông 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và biểu mẫu liên quan.

Theo đó, áp dụng mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ mới từ ngày 01/01/2023, cụ thể:

1. Mất hộ chiếu có thể được cấp lại theo thủ tục rút gọn

Căn cứ Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn như sau:

- Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.

- Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.

- Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.

- Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

2. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn

Căn cứ Điều 18 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn như sau:

- Cấp hộ chiếu phổ thông cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu, có nguyện vọng về nước ngay được quy định như sau:

Bước 1: Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp đơn báo mất hộ chiếu, tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp nếu có;

Tải về mẫu đơn trình báo

Tải về mẫu đề nghị

Tải về Đề nghị xác nhận nhân thân

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, quyết định cấp hộ chiếu, trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Bước 3: Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người đề nghị;

Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc cấp hộ chiếu;

Bước 5: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do;

Trường hợp thông qua thân nhân ở trong nước điền vào tờ khai theo mẫu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an tiếp nhận, kiểm tra, trả lời cho thân nhân và thông báo bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị;

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu nhận ảnh của người đề nghị, cấp hộ chiếu phổ thông, trả kết quả.

Thông tư 68/2022/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 sửa đổi Thông 73/2021/TT-BCA.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,759

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập cảnh

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]