Kiến nghị giảm tuổi nghỉ hưu công chức: Bộ Nội vụ nói gì?
Bộ Nội vụ ra Công văn 826/BNV-TCBC ngày 01/3/2023 về giảm tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức và hướng dẫn thực hiện chế độ khuyến khích nghỉ tinh giản biên chế.
Theo đó, Bộ Nội vụ trả lời kiến nghị giảm tuổi nghỉ hưu công chức như sau:
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo phân công của Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan giúp Chính phủ quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, trong đó có việc xác định tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.
Do vậy, đề nghị cử tri tỉnh Lạng Sơn có ý kiến với Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nghị định 108/2014/NĐ-CP đã quy định về các trường hợp và chính sách tinh giản biên chế và không có quy định về hướng dẫn khuyến khích nghỉ tinh giản biên chế.
Tuy nhiên, để hoàn thiện chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức dôi dư, đặc biệt trong bối cảnh đẩy mạnh việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15, trong quá trình xây dựng dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 108/2014/NĐ-CP, Nghị định 113/2018/NĐ-CP, Nghị định 143/2020/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế, Bộ Nội vụ sẽ phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương nghiên cứu, đề xuất chính sách ưu đãi, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức dôi dư nghỉ việc ngay, nhằm đẩy nhanh lộ trình sắp xếp các đơn vị hành chính, đặc biệt là cấp xã.
Tại Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về việc nghỉ hưu đối với cán bộ như sau:
- Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
- Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
- Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
7 |
1962 |
60 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
5 |
1967 |
56 tuổi
|
6 |
2023 |
8 |
1962 |
6 |
2023 |
6 |
1967 |
7 |
2023 |
||
9 |
1962 |
7 |
2023 |
7 |
1967 |
8 |
2023 |
||
10 |
1962 |
8 |
2023 |
8 |
1967 |
9 |
2023 |
||
11 |
1962 |
9 |
2023 |
9 |
1967 |
10 |
2023 |
||
12 |
1962 |
10 |
2023 |
10 |
1967 |
11 |
2023 |
||
1 |
1963 |
11 |
2023 |
11 |
1967 |
12 |
2023 |
||
2 |
1963 |
12 |
2023 |
12 |
1967 |
1 |
2024 |
||
3 |
1963 |
1 |
2024 |
|
|
|
|
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
7 |
1967 |
55 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
5 |
1972 |
51 tuổi
|
6 |
2023 |
8 |
1967 |
6 |
2023 |
6 |
1972 |
7 |
2023 |
||
9 |
1967 |
7 |
2023 |
7 |
1972 |
8 |
2023 |
||
10 |
1967 |
8 |
2023 |
8 |
1972 |
9 |
2023 |
||
11 |
1967 |
9 |
2023 |
9 |
1972 |
10 |
2023 |
||
12 |
1967 |
10 |
2023 |
10 |
1972 |
11 |
2023 |
||
1 |
1968 |
11 |
2023 |
11 |
1972 |
12 |
2023 |
||
2 |
1968 |
12 |
2023 |
12 |
1972 |
1 |
2024 |
||
3 |
1968 |
1 |
2024 |
|
|
|
|
Xem chi tiết tại Công văn 826/BNV-TCBC ngày 01/3/2023