Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) (Trước đây) |
Chu kỳ (tháng) (Hiện hành) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
36 |
24 |
Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm (Trước đây là sản xuất trên 07 năm đến 12 năm) |
|
12 |
|
12 |
Sản xuất trên 20 năm (Trước đây là sản xuất trên 12 năm) |
|
06 |
|
06 |
Giữ nguyên chu kỳ và thời hạn đăng kiểm như quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
* Tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
* Tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Không cải tạo |
18 |
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
Giữ nguyên chu kỳ và thời hạn đăng kiểm như quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
Có Cải tạo |
12 |
06 |
Giữ nguyên chu kỳ và thời hạn đăng kiểm như quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). |
03 |
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định cách xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới như sau:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/6/2020 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 30 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/12/2022; đến ngày 17/6/2020 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/6/2020, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/6/2022.
- Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới được sản xuất từ 01/01/2018 thì:
+ Đến hết 31/12/2020 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2020 - 2018 = 02 năm).
+ Từ 01/01/2021 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2021 - 2018 = 03 năm).
Đỗ Thành Long