Ngày 3/6/2023, Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo trình tự, thủ tục rút gọn chính thức có hiệu lực.
Theo đó, các xe ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 7 năm và thời gian sản xuất từ 13 - 20 năm) đã được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định trước ngày 22/3/2023 và vẫn còn hạn kiểm định tính đến ngày 3/6/2023 sẽ được tự động giãn chu kỳ kiểm định theo chu kỳ mới quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.
Cơ quan đăng kiểm sẽ tự động cấp Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định đối với các phương tiện trên mà chủ xe không cần đưa xe đến trung tâm đăng kiểm để kiểm định lại, giúp giải quyết căn bản thực trạng ùn tắc trong kiểm định xe cơ giới hiện nay, đáp ứng tốt nhu cầu kiểm định của người dân, doanh nghiệp.
Việc cấp giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định đối với các phương tiện thuộc diện giãn chu kỳ kiểm định được cập nhật dần theo thứ tự các xe đến hạn kiểm định trước.
Các xe có thời hạn kiểm định đến 30/6/2023 sẽ được đưa lên hệ thống trước 10/6/2023, dự kiến hoàn thành công việc tạo tệp tin cho toàn bộ các xe trước ngày 30/6/2023.
Do số lượng người truy cập vào Trang Thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam những ngày này tăng đột biến dẫn đến trang chủ bị quá tải, Cục Đăng kiểm khuyến cáo các chủ xe còn nhiều hạn kiểm định chưa cần vào tra cứu để giảm áp lực cho hệ thống, giúp các xe sắp hết hạn kiểm định dễ dàng in được xác nhận.
Thông tư cũng quy định mẫu Giấy xác nhận gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định của ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải.
Bước 1:
Truy cập trang web Cục Đăng kiểm Việt Nam http://www.vr.org.vn, vào mục “Tra Cứu Gia Hạn Kiểm Định”, sẽ xuất hiện trang web: https://giahanxcg.vr.org.vn, màn hình có dạng như sau:
Nhập các thông tin sau: Biển đăng ký, Số Seri giấy chứng nhận kiểm định, mã xác thực sau đó bấm phím “Tra cứu”.
Bước 2:
Nhập các thông tin sau: Biển đăng ký, Số Seri giấy chứng nhận kiểm định, mã xác thực sau đó bấm phím “Tra cứu”.
Trường hợp giấy chứng nhận được cấp thuộc diện được gia hạn sẽ hiện kết quả như màn hình sau:
Bước 3:
Chủ xe bấm đường link chứa Bản xác nhận thông tin kiểm định.
Chủ xe bấm vào đường link để xem và in Giấy xác nhận ra để sử dụng khi tham gia giao thông.
Chủ xe bấm vào đường link để xem và in Giấy xác nhận ra để sử dụng khi tham gia giao thông.
Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực từ ngày 3/6/2023.
Thông tư quy định cơ quan đăng kiểm tự động cấp xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định đối với phương tiện tham gia giao thông mà chủ xe không cần đưa xe đến trung tâm đăng kiểm để kiểm định lại, giúp giải quyết căn bản thực trạng ùn tắc trong kiểm định xe cơ giới hiện nay, đáp ứng tốt nhu cầu kiểm định của người dân, doanh nghiệp.
Đối tượng áp dụng là các xe ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 7 năm và thời gian sản xuất từ 13 - 20 năm) đã được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định trước ngày 22/3/2023 và vẫn còn hạn kiểm định tính đến ngày Thông tư 08/2023/TT-BGTVT có hiệu lực (tức ngày 3/6/2023) sẽ được tự động giãn chu kỳ kiểm định theo chu kỳ mới quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.
Việc cấp giấy xác nhận gia hạn chu kỳ kiểm định cho các xe trên có hiệu lực đến hết ngày 22/3/2026.
Theo Bộ Giao thông vận tải, có hơn 1,9 triệu ô tô đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải được lùi thời hạn kiểm định thêm 6 tháng.
Thông tư cũng nêu rõ, việc tự động giãn chu kỳ kiểm định không áp dụng cho các trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định hết hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Do đó, các phương tiện có hạn kiểm định trước ngày 3/6 vẫn phải đến các trung tâm đăng kiểm kiểm định xe để được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định.
Theo tính toán của Cục Đăng kiểm Việt Nam, sẽ có 155.592 phương tiện nằm trong diện này.
Theo Bộ Giao thông vận tải, việc không phải kiểm định cho hơn 1,9 triệu phương tiện được tự động giãn chu kỳ kiểm định sẽ tạo điều kiện cho các đơn vị đăng kiểm tập trung nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ chủ yếu kiểm định cho các phương tiện kinh doanh vận tải khác cũng như các phương tiện quá hạn kiểm định nhưng chưa được kiểm định để vừa giải quyết được ùn tắc vừa đảm bảo sớm đưa phương tiện vào khai thác vận tải, giảm thiểu các thiệt hại không đáng có cho xã hội.
Theo báo cáo của các Hiệp hội vận tải, các xe kinh doanh vận tải thiệt hại từ 1-5 triệu đồng/ngày nếu không được kiểm định để hoạt động và các tổn thất không xác định được như: mất thời gian phải chờ đợi, gây tổn hại đến sức khỏe, tinh thần của người dân, tạo dư luận xấu trong xã hội, gây mất an ninh trật tự, lợi dụng ùn tắc để trục lợi, gây đứt gãy chuỗi cung ứng, ảnh hưởng đến hiệu quả và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế; ảnh hưởng đến thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cũng như ảnh hưởng đến hình ảnh của Quốc gia.
Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam Thông tư 08/2023/TT-BGTVT ban hành sẽ giúp giải quyết căn bản tình trạng ùn tắc đăng kiểm hiện nay trong khoảng thời gian hơn 1 tháng tính từ ngày có hiệu lực.
Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
|||
1.1 |
Thời gian sản xuất đến 07 năm |
36 |
24 |
1.2 |
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
12 |
|
1.3 |
Thời gian sản xuất trên 20 năm |
06 |
|
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải |
|||
2.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
06 |
|
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|||
3.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
3.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
06 |
|
3.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
06 |
|
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
5 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). |
03 |
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.