Ngày 08/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023).
Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì có thể hiểu đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.
Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới của 63 tỉnh, thành trên cả nước (Hình từ internet)
Căn cứ quy định tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang (-), cụ thể như sau:
(1) Phần I - Hai số đầu: Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới đây:
STT |
Trung tâm đặt trên địa phương |
Hai số đầu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
29 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
50 |
28 |
Đồng Nai |
60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa Vũng Tầu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên - Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
48 |
Gia Lai |
81 |
49 |
Kon Tum |
82 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
54 |
Vĩnh Phúc |
88 |
55 |
Hưng Yên |
89 |
56 |
Hà Nam |
90 |
57 |
Quảng Nam |
92 |
58 |
Bình Phước |
93 |
59 |
Bạc Liêu |
94 |
60 |
Hậu Giang |
95 |
61 |
Bắc Kạn |
97 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
Ghi chú: Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng. |
(2) Phần II - Hai số giữa: Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã có.
(3) Phần III - Ký tự cuối cùng: Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như sau:
- Chữ S: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải;
- Chữ V: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Chữ D: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc loại hình Doanh nghiệp.
Ví dụ: 50-01S, trong đó:
+ 50: Đơn vị đăng kiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh
+ 01: Đơn vị thứ nhất
+ S: Đơn vị thuộc Sở GTVT
Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải đáp ứng các điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực sau đây:
(1) Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:
- Bộ phận lãnh đạo: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP);
- Bộ phận kiểm định: Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện;
- Bộ phận văn phòng: Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.
(2) Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm:
- Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP);
- Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định;
- Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định. Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;
- Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP).