Ngày 12/6/2023, Tổng cục Thuế ban hành Thông báo 412/TB-TCT về kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023.
Theo đó, chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023 tại Cơ quan Tổng cục Thuế và 62 Cục Thuế tỉnh, thành phố (Cục Thuế tỉnh Hà Nam không có chỉ tiêu tuyển dụng) là: 1.634 chỉ tiêu, cụ thể theo từng ngạch công chức như sau:
- Ngạch Chuyên viên: 278 chỉ tiêu, trong đó:
+ Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ: 156 chỉ tiêu;
+ Chuyên viên làm công tác quản lý xây dựng cơ bản: 07 chỉ tiêu;
+ Chuyên viên làm công tác Đảng: 07 chỉ tiêu;
+ Chuyên viên làm công nghệ thông tin: 108 chỉ tiêu.
- Ngạch Cán sự: 19 chỉ tiêu.
- Ngạch Kiểm tra viên thuế: 1.215 chỉ tiêu.
- Ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế: 46 chỉ tiêu.
- Ngạch Văn thư viên: 49 chỉ tiêu.
- Ngạch Văn thư viên trung cấp: 27 chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023 (Hình từ internet)
Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng công chức của 62 Cục Thuế và Cơ quan TCT năm 2023:
TT |
ĐƠN VỊ |
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng năm 2023 |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||||
Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ |
Kiểm tra viên Thuế |
Cán sự |
Kiểm tra viên trung cấp Thuế |
Văn thư viên |
Văn thư viên trung cấp |
Chuyên viên XDCB |
Chuyên viên làm công tác Đảng |
Chuyên viên làm công nghệ thông tin |
||||
1 |
Cục Thuế tỉnh An Giang |
38 |
0 |
35 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
2 |
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
15 |
0 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang |
12 |
1 |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu |
20 |
1 |
17 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
6 |
Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh |
9 |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
7 |
Cục Thuế tỉnh Bến Tre |
31 |
0 |
27 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
8 |
Cục Thuế tỉnh Bình Định |
12 |
4 |
7 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
9 |
Cục Thuế tỉnh Bình Dương |
23 |
0 |
22 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
10 |
Cục Thuế tỉnh Bình Phước |
20 |
2 |
18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
11 |
Cục Thuế tỉnh Bình Thuận |
15 |
1 |
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
12 |
Cục Thuế tỉnh Cà Mau |
25 |
3 |
20 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
13 |
Cục Thuế thành phố Cần Thơ |
36 |
14 |
19 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
14 |
Cục Thuế tỉnh Cao Bằng |
14 |
5 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
15 |
Cục Thuế thành phố Đà Nẵng |
32 |
0 |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
16 |
Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk |
16 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
17 |
Cục Thuế tỉnh Đắk Nông |
6 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
18 |
Cục Thuế tỉnh Điện Biên |
11 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
19 |
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai |
40 |
1 |
19 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
20 |
Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp |
31 |
1 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
21 |
Cục Thuế tỉnh Gia Lai |
21 |
2 |
19 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
22 |
Cục Thuế tỉnh Hà Giang |
39 |
6 |
26 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
6 |
|
23 |
Cục Thuế thành phố Hà Nội |
62 |
1 |
48 |
0 |
1 |
3 |
0 |
2 |
3 |
4 |
|
24 |
Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh |
23 |
11 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
25 |
Cục Thuế tỉnh Hải Dương |
15 |
0 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
26 |
Cục Thuế thành phố Hải Phòng |
25 |
0 |
24 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
27 |
Cục Thuế tỉnh Hậu Giang |
45 |
12 |
23 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
6 |
|
28 |
Cục Thuế tỉnh Hòa Bình |
28 |
5 |
18 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
1 |
|
29 |
Cục Thuế tỉnh Hưng Yên |
5 |
1 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
30 |
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa |
16 |
0 |
16 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
31 |
Cục Thuế tỉnh Kiên Giang |
38 |
7 |
23 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
6 |
|
32 |
Cục Thuế tỉnh Kon Tum |
9 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
33 |
Cục Thuế tỉnh Lai Châu |
5 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
34 |
Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng |
30 |
1 |
21 |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
5 |
|
35 |
Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn |
24 |
0 |
22 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|
36 |
Cục Thuế tỉnh Lào Cai |
5 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
37 |
Cục Thuế tỉnh Long An |
76 |
0 |
71 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3 |
|
38 |
Cục Thuế tỉnh Nam Định |
10 |
0 |
6 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
39 |
Cục Thuế tỉnh Nghệ An |
33 |
0 |
29 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2 |
|
40 |
Cục Thuế tỉnh Ninh Bình |
8 |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
41 |
Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận |
13 |
0 |
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
42 |
Cục Thuế tỉnh Phú Thọ |
40 |
0 |
37 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
|
43 |
Cục Thuế tỉnh Phú Yên |
9 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
|
44 |
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình |
5 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
45 |
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam |
35 |
0 |
28 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
5 |
|
46 |
Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi |
7 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
|
47 |
Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh |
30 |
0 |
23 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
4 |
2 |
|
48 |
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị |
4 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
49 |
Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng |
27 |
3 |
10 |
2 |
8 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
|
50 |
Cục Thuế tỉnh Sơn La |
20 |
0 |
16 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
|
51 |
Cục Thuế tỉnh Tây Ninh |
31 |
4 |
24 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
52 |
Cục Thuế tỉnh Thái Bình |
14 |
0 |
14 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
53 |
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên |
15 |
1 |
10 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
54 |
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa |
42 |
5 |
33 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
|
55 |
Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế |
6 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|
56 |
Cục Thuế tỉnh Tiền Giang |
69 |
14 |
41 |
0 |
7 |
0 |
4 |
1 |
0 |
2 |
|
57 |
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
181 |
11 |
122 |
0 |
28 |
17 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
58 |
Cục Thuế tỉnh Trà Vinh |
45 |
2 |
41 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
59 |
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang |
12 |
5 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
60 |
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long |
29 |
2 |
24 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
61 |
Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc |
13 |
1 |
8 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
62 |
Cục Thuế tỉnh Yên Bái |
22 |
6 |
12 |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
|
63 |
Cơ quan Tổng cục Thuế |
30 |
15 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
10 |
|
Tổng |
1,634 |
156 |
1,215 |
19 |
46 |
49 |
27 |
7 |
7 |
108 |
Những người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp cho đơn vị tuyển dụng thuộc Tổng cục Thuế. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 đơn vị, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu. Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn, phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký và phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật; trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(2) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp): bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y.
- Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT- BGDĐT, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
(3) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ: yêu cầu thí sinh nộp bản chụp (bản photo) một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định khi nộp hồ sơ theo quy định tại mục (2) nêu trên.
- Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chuyên ngành về ngoại ngữ,
Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số, giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số.
(4) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định về ưu tiên trong tuyển dụng.
(5) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo.
Lưu ý:
- Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả thi, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ văn bằng tốt nghiệp và bảng kết quả học tập theo ngạch đăng ký dự tuyển, văn bằng được miễn thi ngoại ngữ hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc (nếu được miễn thi ngoại ngữ) theo quy định.
- Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.