Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã mới nhất năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
30/06/2023 15:30 PM

Cho tôi hỏi để trở thành Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã thì cá nhân cần phải đáp ứng các điều kiện như thế nào? – Ngọc Lan (Vĩnh Long)

Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã mới nhất năm 2023

Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã mới nhất năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã là các chức vụ của cán bộ cấp xã

Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã là các chức vụ của cán bộ cấp xã.

Ngoài ra , cán bộ cấp xã còn các chức vụ sau đây:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(Khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

2. Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã mới nhất năm 2023

2.1. Tiêu chuẩn chung

Cụ thể tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã (trong đó có chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã) thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

2.2. Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã

Ngoài các tiêu chuẩn chung được quy định tại mục 2.1, để trở thành Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, cá nhân còn đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Về độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Về trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Về trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

(Khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

3. Nhiệm vụ của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã

3.1. Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã

Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Chủ trì chỉ đạo việc xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Phân công công việc các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng và các nhiệm vụ thường xuyên của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, của cấp trên;

- Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên;

- Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định;

- Là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc;

- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định;

- Triệu tập và chủ tọa các Hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;

- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

(Khoản 1 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

3.2. Nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã

Cụ thể tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã như sau:

- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và của Bí thư Đảng ủy cấp xã;

- Giúp Bí thư Đảng ủy cấp xã chỉ đạo hoạt động của Đảng ủy cấp xã trong phạm vi được phân công; ký các văn bản khi được phân công; giải quyết các công việc của Đảng ủy cấp xã khi được Bí thư Đảng ủy cấp xã ủy nhiệm;

- Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, cuộc họp khi được Bí thư Đảng ủy phân công; triệu tập và chủ tọa các cuộc họp định kỳ, đột xuất theo phân công của Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc theo quy định tại quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Bí thư Đảng ủy hoặc theo quy định tại quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,058

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]