Hướng dẫn ghi Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản hành chính

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
26/06/2023 13:57 PM

Trong văn bản hành chính, ghi Quốc hiệu và Tiêu ngữ sao cho đúng nhất? Hiện nay mẫu văn bản hành chính gồm có những mẫu nào? – Kiều Oanh (TPHCM)

Hướng dẫn ghi Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản hành chính

Nghị định 30/2020/NĐ-CP hướng dẫn ghi Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản hành chính như sau:

- Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.

- Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại ô số 1 Mục IV Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.

Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản hành chính

Ô số

Thành phần thể thức văn bản

1

Quốc hiệu và Tiêu ngữ

2

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

3

Số, ký hiệu của văn bản

4

Địa danh và thời gian ban hành văn bản

5a

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

5b

Trích yếu nội dung công văn

6

Nội dung văn bản

7a, 7b, 7c

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

8

Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức

9a, 9b

Nơi nhận

10a

Dấu chỉ độ mật

10b

Dấu chỉ mức độ khẩn

11

Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

12

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành

13

Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

14

Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử

 

vị trí ô số 1 là dành cho Quốc hiệu và Tiêu ngữ

Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản hành chính, trong đó vị trí ô số 1 là dành cho Quốc hiệu và Tiêu ngữ

Biểu mẫu văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP

Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

- Nghị quyết (cá biệt)

Nghị quyết cá biệt

- Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp

Quyết định cá biệt

- Quyết định (quy định gián tiếp) (Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác)

Quyết định cá biệt

+ Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy.

Văn bản kèm theo Quyết định

+ Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử.

Văn bản kèm theo Quyết định

- Văn bản có tên loại.

Văn bản có tên loại

- Công văn.

Công văn

- Công điện.

Công điện

- Giấy mời.

Giấy mời

- Giấy giới thiệu.

Giấy giới thiệu

- Biên bản.

Biên bản

- Giấy nghỉ phép.

Giấy nghỉ phép

Xem thêm:

>> Thông báo là gì? Mẫu thông báo theo Nghị định 30

>> Quy định về thể thức văn bản theo Nghị định 30

>> Cách ghi số hiệu văn bản hành chính đúng chuẩn pháp luật

>> Mẫu Công văn và cách ghi theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 118,453

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]